Phương thức xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ từ ngày 01/6/2022 như thế nào?

Tôi muốn biết làm cách nào để xác định được doanh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ? Tôi có dùng các mã chứng khoán của công ty để ký quỹ và muốn biết cách xác định tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền như thế nào?

Nguyên tắc xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ từ ngày 01/6/2022?

Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-VSD năm 2022 quy định nguyên tắc xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ như sau:

- Danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ dựa trên tính thanh khoản được xác định định kỳ 6 tháng/lần.

- Các mã chứng khoán trong rổ chỉ số HNX30, VN30 mặc nhiên được coi là đủ tính thanh khoản để xem xét đưa vào danh sách chứng khoán được chấp nhận.

Quy định về phương thức xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ từ ngày 1/6/2022 như thế nào? Cách xác định tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền?

Quy định về phương thức xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ từ ngày 1/6/2022 như thế nào?

Trình tự xác định danh mục tài sản ký quỹ hợp lệ dựa trên tính thanh khoản?

Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-VSD năm 2022 quy định trình tự xác định danh mục tài sản ký quỹ hợp lệ dựa trên tính thanh khoản như sau:

Bước 1: Chọn 250 mã chứng khoán (150 mã niêm yết ở HSX và 100 mã niêm yết ở HNX, không bao gồm các mã chứng khoán trong rổ chỉ số HNX30, VN30) có giá trị giao dịch bình quân phiên lớn nhất trong 12 tháng gần nhất của kỳ đánh giá.

Bước 2: Sắp xếp tổng khối lượng giao dịch (KLGD) mỗi phiên của các mã đã lựa chọn trên trong từng tháng theo thứ tự từ cao đến thấp, chọn KLGD ở giữa làm KLGD trung vị (trong trường hợp có 02 ngày ở giữa thì sẽ lấy KLGD trung bình của 02 ngày này làm KLGD trung vị).

Bước 3: Tính tỷ lệ KLGD trung vị (R) của mỗi tháng:

R = KLGD trung vị/khối lượng chứng khoán lưu hành của ngày cuối tháng.

Trong đó:

Khối lượng chứng khoán lưu hành của ngày cuối tháng = Tổng khối lượng chứng khoán đăng ký, lưu ký - Khối lượng chứng khoán hạn chế chuyển nhượng (số liệu theo dõi trên hệ thống của VSD).

Bước 4: Xác định danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ:

- VSD xác định và công bố tỷ lệ R của từng kỳ đánh giá nhưng tối thiểu là 0,02%.

- Các mã chứng khoán có từ 6/12 tháng trở lên có tỷ lệ R< tỷ lệ R do VSD công bố sẽ không thuộc danh mục tài sản ký quỹ. Đối với các mã chứng khoán đã nằm trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ kỳ công bố trước, có từ 8/12 tháng trở lên có tỷ lệ R< tỷ lệ R do VSD công bố sẽ không thuộc danh mục tài sản ký quỹ.

- Danh mục chứng khoán làm tài sản ký quỹ bao gồm:

+ Các mã chứng khoán trong rổ chỉ số HNX30, VN30 (trừ các trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này).

+ Các mã chứng khoán có từ 7/12 tháng trở lên có tỷ lệ R > tỷ lệ R do VSD công bố (đối với chứng khoán không nằm trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ kỳ công bố trước) và các mã chứng khoán có từ 5/12 tháng trở lên có tỷ lệ R > tỷ lệ R do VSD công bố (đối với chứng khoán đã nằm trong danh chứng khoán được chấp nhận ký quỹ kỳ công bố trước).

Dựa theo các bước, bạn có thể xác định được doanh mục tài sản ký quỹ hợp lệ.

Cách xác định tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền?

Căn cứ Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-VSD năm 2022 quy định cách xác định tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền như sau:

Tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định như sau:

Trong đó,

H : tỷ lệ chiết khấu áp dụng tại ngày giao dịch không hưởng quyền

Ht-1: tỷ lệ chiết khấu áp dụng tại ngày giao dịch liền kề trước ngày giao dịch không hưởng quyền

Ptc: Giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền

PC-1: Giá đóng cửa tại ngày giao dịch liền kề trước ngày giao dịch không hưởng quyền

Ptc được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

I1: Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua chứng khoán

I2: Tỷ lệ vốn tăng do thưởng bằng chứng khoán

I3: Tỷ lệ vốn tăng do phát hành cổ tức bằng chứng khoán

TTHck: Giá trị tiền thưởng bằng chứng khoán

Divck: Giá trị cổ tức bằng chứng khoán

TTHt: Giá trị tiền thưởng bằng tiền

Divt: Giá trị cổ tức/lợi tức bằng tiền

Pr1: Giá chứng khoán bán cho người có quyền mua chứng khoán

Pr2: Giá chứng khoán tính cho người được thưởng bằng chứng khoán

Pr3: Giá chứng khoán tính cho người được nhận cổ tức bằng chứng khoán.

Theo công thức trên, bạn có thể xác định được tỉ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền là bao nhiêu dựa trên tài sản ký quỹ của bạn.

Cù Thị Bích Hiền

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

607 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}