Người bị miễn nhiệm thừa phát lại thì có được bổ nhiệm lại không? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại bao gồm những tài liệu nào?

Tôi muốn hỏi người bị miễn nhiệm thừa phát lại thì có được bổ nhiệm lại không? - câu hỏi của chị Trà My (Bình Định)

Các trường hợp bị miễn nhiệm thừa pháp lại bao gồm những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp bị miễn nhiệm thừa phát lại bao gồm:

- Thừa phát lại được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân.

- Thừa phát lại bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP trừ tiêu chuẩn về độ tuổi;

+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và khoản 8 Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP

+ Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;

+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;

+ Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ-CP mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;

+ Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hành nghề Thừa phát lại mà còn tiếp tục vi phạm;

+ Đang là Thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản;

+ Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Người bị miễn nhiệm thừa phát lại thì có được bổ nhiệm lại không? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại bao gồm những tài liệu nào?

Người bị miễn nhiệm thừa phát lại thì có được bổ nhiệm lại không? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại bao gồm những tài liệu nào?

Người bị miễn nhiệm thừa phát lại thì có được bổ nhiệm lại không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 14 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 14 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Bổ nhiệm lại Thừa phát lại
1. Người được miễn nhiệm Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định này được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi có đề nghị.
2. Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Nghị định này chỉ được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 13 của Nghị định này chỉ được đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại có hiệu lực.
3. Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại do đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích thì không được bổ nhiệm lại Thừa phát lại.

Theo đó, các trường hợp được bổ nhiệm lại bao gồm:

- Người được miễn nhiệm Thừa Phát lại theo nguyện vọng của cá nhân.được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi có đề nghị.

- Xem xét bổ nhiệm lại khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn Thừa Phát lại và lý do miễn nhiệm không còn nữa đối với:

+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, trừ tiêu chuẩn về độ tuổi;

+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và khoản 8 Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP

+ Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;

+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;

+ Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ-CP mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;

+ Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hành nghề Thừa phát lại mà còn tiếp tục vi phạm;

+ Đang là Thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản;

Lưu ý: Các trường hợp sau:

+ Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;

+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;

Chỉ được đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại có hiệu lực.

Bên cạnh đó, sẽ không bổ nhiệm lại đối với người bị miễn nhiệm Thừa phát lại do đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích thì không được bổ nhiệm lại Thừa phát lại.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại thừa phát lại bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại thừa phát lại bao gồm:

- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại để đối chiếu;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm không còn để đối chiếu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị Đinh 08/2020/NĐ-CP

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}