Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là bao nhiêu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương với phí khai thác khoáng sản là gì?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là bao nhiêu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương với phí khai thác khoáng sản là gì? Câu hỏi của bạn An ở Hà Nội.

Trường hợp nào được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản?

Căn cứ Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Chính phủ ban hành ngày 31/5/2023.

Người nộp phí được xác định theo Điều 4 Nghị định 27/2023/NĐ-CP, bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí;

- Tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua trong trường hợp được tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán.

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP, trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, gồm:

- Hoạt động khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.

- Hoạt động khai thác đất, đá để san lập, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tại, khắc phục thiên tai.

- Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là bao nhiêu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương với phí khai thác khoáng sản là gì?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là bao nhiêu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương với phí khai thác khoáng sản là gì?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 27/2023/NĐ-CP, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm:

- Dầu thô;

- Khí thiên nhiên;

- Khí than;

- Khoáng sản kim loại;

- Khoáng sản không kim.

Theo đó, căn cứ Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được xác định như sau:

- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.

- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.

- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.

Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương đối với việc thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản ra sao?

Trách nhiệm của Cơ quan thuế địa phương đối với việc thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản được xác định theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:

Tổ chức thực hiện
...
2. Cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm:
a) Quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
b) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản và trường hợp khác cung cấp theo quy định.
c) Phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật về quản lý thuế.
d) Chậm nhất là trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, căn cứ hồ sơ quyết toán phí năm (dương lịch) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, cơ quan thuế nơi người nộp phí nộp hồ sơ kê khai phí có trách nhiệm chuyển cơ quan tài nguyên và môi trường thông tin chi tiết về khối lượng đất đá bóc, đất đá thải và khối lượng khoáng sản nguyên khai thực tế khai thác đã kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trong năm theo từng Giấy phép khai thác khoáng sản trên địa bàn.
Trường hợp quyết toán phí không theo năm dương lịch, chấm dứt hợp đồng khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh: Cơ quan thuế chuyên thông tin cho cơ quan tài nguyên và môi trường trong thời gian 45 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ quyết toán phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
đ) Chậm nhất là trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp và thông tin công khai: Số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà người nộp phí đã nộp của năm trước trên Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để người dân được biết.

Như vậy, trong việc thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản, Chính phủ đã xác định 05 trách nhiệm nêu trên đối với Cơ quan thuế địa phương.

Nghị định 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}