Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác áp dụng từ 4 10 là bao nhiêu?

Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác áp dụng từ 4 10 la bao nhiêu?

Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác mới nhất theo Nghị định 123/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác như sau:

Cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác hoặc thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình mà cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào trên đất thuộc quyền sử dụng của mình hoặc của người khác mà cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Theo đó, trường hợp cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác từ ngày 04/10/2024, có thể bị phạt tiền từ 01 cho đến 10 triệu đồng tùy vào hành vi vi phạm theo quy định trên.

Lưu ý: Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Đối với trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

Bên cạnh đó, trường hợp vi phạm còn bị buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác áp dụng từ 4 10 la bao nhiêu? (Hình từ internet)

Mức phạt cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác áp dụng từ 4 10 la bao nhiêu? (Hình từ internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024 có nêu rõ, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai bao gồm:

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Theo đó, hiện nay, có 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo quy định như đã nêu trên.

Có những hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả nào theo Nghị định 123/2024?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP có quy định về những hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt hành chính bao gồm:

+ Cảnh cáo;

+ Phạt tiền.

- Hình thức xử phạt bổ sung bao gồm:

+ Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;

+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề tư vấn có thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn có thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng.

- Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, căn cứ tính chất, mức độ vi phạm mà tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

+ Buộc đăng ký đất đai;

+ Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;

+ Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;

+ Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;

+ Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

+ Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;

+ Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;

+ Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

+ Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;

+ Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

+ Buộc đưa đất vào sử dụng;

+ Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;

+ Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}