Mẫu Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong hồ sơ đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Dự án xây dựng đô thị ven biển Merryland Quy Nhơn hiện tại đang thi công. Trong đó có rất nhiều nhà thầu phụ và nhà thầu nước ngoài cùng thực hiện dự án. Tôi là người trực tiếp đăng ký thuế. Tôi muốn hỏi mẫu bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ viết như thế nào? Mong sớm được giải đáp thắc mắc!

Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ là gì?

Căn cứ khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định: "Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam".

Căn cứ khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định: "Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu."

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ có hai loại: nhà thầu phụ nước ngoài và nhà thầu phụ Việt Nam.

Mẫu Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong hồ sơ đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Mẫu bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong hồ sơ đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Quy định về hợp đồng nhà thầu phụ như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT quy định về hợp đồng nhà thầu phụ như sau:

- Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

- Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

- Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSĐX.

- Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).

- Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

- Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài như sau:

- Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mẫu Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong hồ sơ đăng ký thuế mới nhất năm 2022?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định mẫu bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài dùng cho tổ chức (mẫu BK04-ĐK-TCT) như sau:

Tải mẫu Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mới nhất năm 2022 tại đây.

Cù Thị Bích Hiền

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

29 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}