Lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện đối với những chức danh, chức vụ lãnh đạo nào ở Trung ương? Mục đích, yêu cầu của việc lấy phiếu tín nhiệm là gì?

Tôi muốn hỏi Những chức danh, chức vụ lãnh đạo nào ở Trung ương sẽ được lấy phiếu tín nhiệm? - câu hỏi của chị Diệp (Long An)

Những chức danh, chức vụ lãnh đạo nào ở Trung ương sẽ được lấy phiếu tín nhiệm?

Căn cứ vào Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định 96/QĐ-TW năm 2023 hướng dẫn về các chức danh, chức vụ lãnh đạo ở Trung ương sẽ được lấy phiếu tín nhiệm trong hệ thống chính trị như sau:

(1) Đối với Tổng Bí thư và đồng chí Thường trực Ban Bí thư: Ủy viên Trung ương Đảng.

(2) Đối với Chủ tịch nước

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

(3) Đối với Phó Chủ tịch nước: Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

(4) Đối với Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước:

Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Chủ tịch nước; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Chủ tịch nước.

(5) Đối với Chủ tịch Quốc hội và Phó Chủ tịch Quốc hội là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư:

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

(6) Đối với các Phó Chủ tịch Quốc hội không là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội - Tổng Thư ký Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Trưởng các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội:

- Đại biểu Quốc hội (nếu thuộc đối tượng theo quy định của Quốc hội).

- Thường trực Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội; lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Văn phòng Quốc hội.

(7) Đối với Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội:

- Đại biểu Quốc hội (nếu thuộc đối tượng theo quy định của Quốc hội).

- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Văn phòng Quốc hội; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Quốc hội.

(8) Đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước và Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước:

- Đại biểu Quốc hội (đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước theo quy định của Quốc hội).

- Ủy viên Ban cán sự đảng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể ở cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

(9) Đối với Thủ tướng Chính phủ và Phó Thủ tướng Chính phủ là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư:

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

(10) Đối với các Phó Thủ tướng Chính phủ không là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư:

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

- Thành viên của Chính phủ.

(11) Đối với Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ:

- Đại biểu Quốc hội (đối với Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ theo quy định của Quốc hội).

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Chính phủ; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Chính phủ.

(12) Đối với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an là Ủy viên Bộ Chính trị:

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

(13) Đối với bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và thứ trưởng các bộ, ngành (không phải là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư):

- Đại biểu Quốc hội (đối với bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo quy định của Quốc hội).

- Ủy viên ban cán sự đảng bộ, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan bộ; vụ trưởng và tương đương; bí thư đảng ủy là chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch hội đồng quản lý, chủ tịch hội đồng thành viên (hội đồng quản trị) các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc. Đối với những nơi chưa có chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch hội đồng quản lý, chủ tịch hội đồng thành viên (hội đồng quản trị) thì người tham dự là đồng chí bí thư là giám đốc (tổng giám đốc), hiệu trưởng.

(14) Đối với trưởng ban đảng và tương đương là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư: Ủy viên Trung ương Đảng.

(15) Đối với trưởng ban (không phải là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư), phó trưởng ban đảng và cơ quan ở Trung ương: Lãnh đạo cơ quan, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan.

(16) Đối với lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội:

- Ủy viên Đoàn Chủ tịch (đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam); Ủy viên ban chấp hành đối với các tổ chức khác.

- Ủy viên đảng đoàn, ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc và các đoàn thể ở cơ quan (không bao gồm đồng chí Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Ủy viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư).

(17) Đối với Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Trung ương Đoàn.

(18) Đối với Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

- Đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (là Ủy viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư):

+ Ủy viên Trung ương Đảng.

+ Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

- Đối với Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

+ Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

+ Phó Viện trưởng, Ủy viên ban cán sự đảng, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

-Đối với Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

Chánh án, phó chánh án, viện trưởng, phó viện trưởng; Ủy viên ban cán sự đảng; Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng đoàn thể cơ quan Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

- Đối với một số chức danh khác: Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Ban cán sự đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ vào mô hình tổ chức để quy định cụ thể cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn nhưng không được trái với Quy định này.

(19) Đối với Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (là Ủy viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư):

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Ủy viên Quân ủy Trung ương.

(20) Đối với lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó của Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, lãnh đạo cấp trưởng: Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật: Lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó của đơn vị, Ủy viên ban biên tập (Báo Nhân Dân và Tạp chí Cộng sản), Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan.

(21) Đối với bí thư tỉnh ủy, thành ủy là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư:

- Ủy viên Trung ương Đảng.

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố.

(22) Đối với Bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy; Ủy viên ban thường vụ là chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch và phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố.

- Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (nếu thuộc đối tượng quy định của Quốc hội).

(23) Đối với lãnh đạo cấp phó: Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật:

Lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó của đơn vị, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan.

(24) Đối với tổng cục trưởng, phó tổng cục trưởng và tương đương:

Tổng cục trưởng, phó tổng cục trưởng, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tổng cục, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể ở cơ quan tổng cục.

(25) Đối với cục trưởng, phó cục trưởng và tương đương:

Cục trưởng, phó cục trưởng, ủy viên cấp ủy đảng của cục (đảng ủy viên hoặc chi ủy viên), trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể ở cơ quan cục (nếu có).

Trên đây là những chức danh, chức vụ lãnh đạo tại Trung ương sẽ được lấy phiếu tín nhiệm theo Quy định 96/QĐ-TW năm 2023. Theo đó, đối với Tổng Bí thư thì Ủy viên Trung ương Đảng sẽ là người tiến hành lấy phiếu tín nhiệm.

Lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện đối với những chức danh, chức vụ lãnh đạo nào ở Trung ương? Mục đích, yêu cầu của việc lấy phiếu tín nhiệm là gì?

Lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện đối với những chức danh, chức vụ lãnh đạo nào ở Trung ương? Mục đích, yêu cầu của việc lấy phiếu tín nhiệm là gì? (Hình từ Internet)

Quy trình lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cấp uỷ và chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị như thế nào?

Căn cứ tại Điều 9 Quy định 96-QĐ/TW năm 2023 quy định quy trình lấy phiếu tín nhiệm trải qua 03 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị lấy phiếu tín nhiệm:

Căn cứ kế hoạch của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu tổ chức, cán bộ chuẩn bị các nội dung sau:

- Yêu cầu người được lấy phiếu tín nhiệm báo cáo theo quy định

- Tập hợp báo cáo, hồ sơ của người được lấy phiếu tín nhiệm theo quy định và báo cáo giải trình, cung cấp thông tin về nội dung liên quan (nếu có), gửi cho người ghi phiếu trước 15 ngày; các nội dung, vấn đề cần làm rõ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc người ghi phiếu tín nhiệm thì gửi cho người được lấy phiếu tín nhiệm trước 10 ngày lấy phiếu tín nhiệm.

- Chuẩn bị phiếu tín nhiệm ghi danh sách người được lấy phiếu tín nhiệm, các mức tín nhiệm và có đóng dấu treo của cấp uỷ, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định.

- Đề xuất ban kiểm phiếu.

Bước 2: Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm:

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị quán triệt về mục đích, yêu cầu việc lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ theo quy định.

- Bầu ban kiểm phiếu; ban kiểm phiếu tiến hành phát phiếu, hướng dẫn cách ghi phiếu.

- Cán bộ trong thành phần ghi phiếu và bỏ phiếu vào thùng phiếu theo quy định.

Bước 3: Báo cáo kết quả lấy phiếu tín nhiệm:

- Ban kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu và thông báo kết quả kiểm phiếu với hội nghị.

- Biên bản kiểm phiếu được lập thành 3 bản (2 bản gửi cấp trên trực tiếp; 1 bản lưu tại địa phương, cơ quan, đơn vị) và quản lý theo chế độ mật.

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị tổ chức lấy phiếu tín nhiệm báo cáo kết quả lấy phiếu tín nhiệm theo quy định tại Điều 10 Quy định 96-QĐ/TW năm 2023.

Mục đích, yêu cầu của việc lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị là gì?

Tại Điều 2 Quy định 96/QĐ-TW năm 2022 quy định về mục đích, yêu cầu của việc lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị như sau:

- Thực hiện chủ trương của Đảng về xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

- Góp phần đánh giá uy tín và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của cán bộ; giúp cán bộ "tự soi", "tự sửa", tiếp tục phấn đấu, rèn luyện trong công tác; là cơ sở quan trọng để cấp ủy, tổ chức đảng đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ; nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, quản lý, giám sát cán bộ.

- Quá trình tổ chức lấy phiếu tín nhiệm phải thực hiện nghiêm theo quy định này và các văn bản liên quan, bảo đảm thực chất, góp phần tăng cường niềm tin của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với Đảng.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}