Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai hay không?
- Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật người lao động?
- Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai hay không?
- Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai được tính như thế nào?
- Các hành vi nghiêm cấm trong xử lý kỷ luật người lao động bao gồm những hành vi nào?
Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật người lao động?
Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định các hình thức xử lý kỷ luật với người lao động bao gồm:
- Khiển trách.
- Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
- Cách chức.
- Sa thải.
Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai hay không?
Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai hay không?
Căn cứ vào Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.
Như vậy, theo như quy định nêu trên thì trong trường hợp người lao động nữ mang thai thì người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động.
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động với người lao động nữ mang thai được tính như thế nào?
Căn cứ vào Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm.
Đối với các vi phạm về tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động sẽ là 12 tháng.
Tuy nhiên, đối với người lao động nữ mang thai thì trong thời gian mang thai sẽ không bị xử lý kỷ luật lao động. Lúc này thời hiệu xử lý kỷ luật lao động sẽ được cộng thêm tối đa là 60 ngày kể từ khi hết thời gian không được xử lý kỷ luật lao động trong trường hợp hết thời hiệu xử lý kỷ luật hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày.
Các hành vi nghiêm cấm trong xử lý kỷ luật người lao động bao gồm những hành vi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 quy định các hành vi nghiêm cấm trong xử lý kỷ luật người lao động bao gồm:
- Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
- Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
- Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;