Hướng dẫn chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trong quỹ phát triển khoa học và công nghệ?

Doanh nghiệp của tôi là doanh nghiệp hoạt động sản xuất nước giải khát cho nên cần rất nhiều máy móc tiến bộ và chi phí đào tạo nhân lực theo kịp tiến độ khoa học và công nghệ. Hiện tại, doanh nghiệp tôi được hỗ trợ cho chi phí phát triển khoa học công nghệ. Tôi muốn biết chi phí đó sẽ được sử dụng như thế nào?

Chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp?

Căn cứ khoản 1, 2, 3, 4 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN hướng dẫn chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như sau:

- Trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp: Xây dựng các tổ chức nghiên cứu phát triển, trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm sản phẩm; hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp và thống kê về hoạt động khoa học và công nghệ; chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ; chi khác phục vụ phát triển khoa học và công nghệ; các hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP.

Việc trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư; pháp luật về xây dựng; pháp luật về quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.

- Mua quyền sử dụng, quyền sở hữu: Bí quyết công nghệ; kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ; bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích; giống cây trồng; kiểu dáng công nghiệp; sáng kiến; các tài liệu, kết quả nghiên cứu, sản phẩm có liên quan trong nước và nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP.

Việc mua quyền sử dụng, quyền sở hữu các công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 76/2018/NĐ-CP) chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ.

Việc xác định giá và phương thức thanh toán khi mua quyền sử dụng, quyền sở hữu liên quan đến chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định của Điều 4 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP.

Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp trong quá trình mua quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng quy định tại khoản này được tính vào giá trị quyền sử dụng, quyền sở hữu của các đối tượng đó.

- Mua máy móc, thiết bị cho đổi mới công nghệ phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh để thay thế một phần hay toàn bộ công nghệ đã, đang sử dụng bằng công nghệ khác tiên tiến hơn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hoặc cải tiến phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.

Mua nguyên vật liệu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

Việc mua máy móc, thiết bị tại khoản này thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư; pháp luật về quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.

- Trả lương, chi thuê chuyên gia hoặc hợp đồng với tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 10 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP.

Hướng dẫn chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trong quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện nay?

Hướng dẫn chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trong quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện nay?

Hướng dẫn chi đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?

Căn cứ khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN hướng dẫn chi đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp như sau:

- Hoạt động đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được thực hiện theo các nội dung và hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP như sau:

+ Đào tạo theo nhóm nghiên cứu;

+ Đào tạo chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ;

+ Nghiên cứu sau đại học;

+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, năng suất chất lượng và quản trị doanh nghiệp.

- Việc đào tạo, bồi dưỡng thực hiện thông qua các hình thức ngắn hạn, dài hạn ở trong nước và ngoài nước; thực tập, làm việc ở các cơ sở nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp và tập đoàn trong nước và ngoài nước; tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Căn cứ vào chiến lược, kế hoạch phát triển của doanh nghiệp đã được phê duyệt, doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt kế hoạch đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ và dự toán cho hoạt động đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ hàng năm của doanh nghiệp.

Hướng dẫn chi cho hoạt động sáng kiến của doanh nghiệp?

Căn cứ khoản 6 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Hướng dẫn chi cho hoạt động sáng kiến của doanh nghiệp như sau:

- Hoạt động sáng kiến được thực hiện theo quy định tại Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ và theo quy định của pháp luật có liên quan;

- Việc chi cho hoạt động sáng kiến thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến.

Ngoài ra, quỹ hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp còn hướng dẫn chi cho các hoạt động khác như:

- Chi cho hoạt động hợp tác về khoa học và công nghệ với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài: Hoạt động khảo sát, tìm kiếm đối tác, nhu cầu công nghệ trong nước và ngoài nước; chi phí cho các nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu chung theo lĩnh vực khoa học và công nghệ được nhà nước khuyến khích, ưu tiên theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 10 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP.

- Chi cho đánh giá, thử nghiệm, giám định, kiểm định, quảng bá, thương mại hóa sản phẩm mới, công nghệ mới; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm h khoản 3 Điều 10 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Chi tài trợ, hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” theo quy định tại Thông tư 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.

Cù Thị Bích Hiền

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

44 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}