Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước gồm những gì? Chi phí thẩm định giá được quy định như thế nào?

Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước gồm những gì? Chi phí thẩm định giá được quy định như thế nào? Câu hỏi của ban T.N ở Thái Nguyên.

Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 66 Luật Giá 2023 quy định nội dung này như sau:

Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước
1. Hồ sơ thẩm định giá gồm có các tài liệu sau đây:
a) Văn bản giao nhiệm vụ bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước;
b) Thông tin, tài liệu về tài sản cần thẩm định giá;
c) Quyết định thành lập hội đồng thẩm định giá;
d) Các tài liệu do hội đồng thẩm định giá thu thập, phân tích trong quá trình thẩm định giá; các báo cáo chuyên gia, chứng thư thẩm định giá kèm Báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có);
đ) Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định giá; báo cáo thẩm định giá và Thông báo kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá;
e) Tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định giá (nếu có).

Theo đó, hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản giao nhiệm vụ bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước;

- Thông tin, tài liệu về tài sản cần thẩm định giá;

- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định giá;

- Các tài liệu do hội đồng thẩm định giá thu thập, phân tích trong quá trình thẩm định giá; các báo cáo chuyên gia, chứng thư thẩm định giá kèm Báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có);

- Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định giá; báo cáo thẩm định giá và Thông báo kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá;

- Tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định giá (nếu có).

Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước gồm những gì? Chi phí thẩm định giá được quy định như thế nào?

Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước gồm những gì? Chi phí thẩm định giá được quy định như thế nào?

Chi phí thẩm định giá được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Chi phí thẩm định giá
1. Chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) được bảo đảm bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.
2. Trường hợp thẩm định giá khi bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công thì chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) được bảo đảm bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá,

Trừ trường hợp thẩm định giá khi bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công thì chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá được sử dụng làm gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 64 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
1. Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá được sử dụng làm cơ sở để tham mưu cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét quyết định, phê duyệt giá theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thời gian có hiệu lực của thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam. Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian hiệu lực của thông báo kết quả thẩm định giá và theo đúng mục đích thẩm định giá gắn với đúng loại tài sản, số lượng tài sản tại văn bản giao nhiệm vụ thẩm định giá.

Theo như quy định trên, thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá được sử dụng làm cơ sở để tham mưu cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét quyết định, phê duyệt giá theo quy định của pháp luật có liên quan.

Luật Giá 2023 có hiệu lực khi nào?

Căn cứ tại Điều 74 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2024.
Quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Luật giá số 11/2012/QH13 hết hiệu lực từ ngày Luật này có hiệu lực.

Theo đó, Luật Giá 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2024.

Tuy nhiên quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}