Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì? Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì? Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
...
2. Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Như vậy, người nộp thuế nộp các hồ sơ sau:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;

- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì? Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì? Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ trong bao lâu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp dần tiền thuế nợ cụ thể như sau:

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.

Như vậy, số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Và thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.

Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC về trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
b.1) Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
b.2) Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.

Như vậy, vấn đề nộp dần tiền thuế nợ được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, thì cơ quan thuế sẽ quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:

+ Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}