Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô gồm những tài liệu gì? Câu hỏi của bạn Q.P ở Hà Nội

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô gồm những gì?

Theo quy định tại Mục 1 Phụ lục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018 do người đại diện hợp pháp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô ký (trong trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô thành tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc do các thành viên góp vốn ký (trong trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô thành tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), trong đó cam kết tổ chức tài chính vi mô hình thành từ việc chuyển đổi kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ có liên quan của chương trình, dự án tài chính vi mô được chuyển đổi.

- Hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc bàn giao vốn cho tổ chức thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.

- Cam kết của người đại diện hợp pháp của tổ chức thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô về số vốn của chương trình, dự án tài chính vi mô. Chương trình, dự án tài chính vi mô phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về biến động làm ảnh hưởng đến giá trị của số vốn này cho đến khi được cấp Giấy phép.

- Văn bản của các thành viên góp vốn cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.

- Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược và kế hoạch kinh doanh, các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

- Hồ sơ, tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về mạng lưới hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp chương trình, dự án tài chính vi mô có hoạt động từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên.

- Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng, các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô.

- Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:

+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đông thành viên;

+ Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;

+ Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.

- Dự thảo Điều lệ tổ chức tài chính vi mô.

- Hồ sơ của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:

+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018.

Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNelD theo hướng dẫn của Bộ Công an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị đính số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Đối với nhân sự không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp tại nơi người nước ngoài đang tạm trú.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tài chính vi mô nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 (sáu) tháng;

+ Bản kê khai người có liên quan với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 20, 21, 22 Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018;

+ Trường hợp người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam;

- Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 nêu trên, phải nộp thêm:

+ Báo cáo của tổ chức kiểm toán độc lập xác định tài sản có, nợ phải trả của chương trình, dự án tài chính vi mô;

+ Báo cáo tình hình hoạt động năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của chương trình, dự án tài chính vi mô, trong đó báo cáo tóm tắt về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và các dịch vụ hiện đang cung cấp cho khách hàng;

+ Giấy phép thành lập của chủ sở hữu hoặc văn bản tương đương;

+ Điều lệ của chủ sở hữu;

+ Văn bản của chủ sở hữu cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;

+ Văn bản của chủ sở hữu về việc thành lập Ban trù bị, bầu, chỉ định Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô, danh sách các chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát dự kiến.

- Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 nêu trên, phải nộp thêm:

+ Danh sách thành viên sáng lập do Trưởng Ban trù bị ký, trong đó bao gồm các nội dung: họ và tên (đối với thành viên sáng lập là cá nhân), tên tổ chức, mức vốn góp (ghi rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng tài sản khác và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên), phương án góp vốn (nêu rõ phương thức, tiến độ góp vốn);

+ Hồ sơ của thành viên sáng lập là tổ chức:

++ Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

+ +Văn bản của các thành viên góp vốn cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;

++ Điều lệ của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô;

++ Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;

++ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô và người đại diện vốn góp của tổ chức đó tại tổ chức tài chính vi mô;

++ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo năm chưa kiểm toán) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

++ Báo cáo hoạt động trong 02 (hai) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của thành viên góp vốn không phải là doanh nghiệp;

++ Tài liệu chứng minh đã hoặc đang tham gia quản lý chương trình, dự án tài chính vi mô và hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án đó;

++ Ngoài những thành phần hồ sơ nêu trên, tổ chức là ngân hàng nước ngoài phải cung cấp thêm văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng nước ngoài như sau:

Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng trong 05 (năm) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

+ Hồ sơ của thành viên sáng lập là cá nhân:

++ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018;

Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNelD theo hướng dẫn của Bộ Công an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giầy theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

++ Lý lịch tư pháp trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tài chính vi mô nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 (sáu) tháng;

++ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;

++ Văn bản cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô gồm những tài liệu gì?

Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô là bao lâu?

Căn cứ tại Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định như sau:

Thủ tục cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô
...
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 80 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 200.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018;
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018
...

Như vậy theo quy định trên thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô là 80 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô là bao nhiêu?

Căn cứ tại Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định như sau:

Thủ tục cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô
...
- Lệ phí: 200.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018;
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23/02/2018
...

Như vậy theo quy định trên lệ phí cấp Giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô là 200.000 đồng.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}