Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định khoản 1 Điều 55 Luật đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 59 của Luật đầu tư đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
b) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 58 của Luật đầu tư.
2. Tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Luật đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
3. Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 55 của Luật đầu tư là các văn bản sau:
a) Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư, tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;
b) Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài, là cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định tại điểm a khoản này.
4. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư, bao gồm một trong các tài liệu sau:
a) Hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận đầu tư với đối tác hoặc văn bản thỏa thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ công ty;
b) Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư;
c) Thông báo trúng thầu tham gia dự án.
5. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính, trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư và Nghị định này.
Nghị định 124/2017/NĐ-CP được ban hành vào năm 2017. Do đó, quy định được nhắc đến liên quan đến Luật Đầu tư trong nội dung trên được thực hiện theo Luật Đầu tư 2014. Tuy nhiên, Luật Đầu tư 2020 được ban hành và đã thay thế hiệu lực cho Luật Đầu tư 2014.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định Điều 57, Điều 58 Luật Đầu tư 2020 đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020 đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Đầu tư 2020.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ như thế nào?
Vốn đầu tư ra nước ngoài được quy định ra sao?
Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức sau:
- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.
- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
- Các tài sản hợp pháp khác.
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài là ngôn ngữ nào?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài như sau:
- Hồ sơ dự án đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt.
- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư nộp bản sao hợp lệ tài liệu bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Trường hợp tài liệu trong hồ sơ dự án đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;