Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương gồm những gì? Câu hỏi của bạn An ở Huế.

Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 7 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BCT năm 2023 quy định thành phần, số lượng hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh; bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý kinh doanh (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương).

Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương gồm những giấy tờ gì?

Trình tự cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 7 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BCT năm 2023 quy định trình tự cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương như sau:

Đối với trình tự thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trực tiếp:

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư 21/2020/TT-BCT

Đối với trình tự thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.

Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.

Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 7 Mục B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-BCT năm 2023 quy định yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương như sau:

Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.

Các hành vi nào bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Điện lực 2004 quy định như sau:

Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
1. Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.
2. Hoạt động điện lực không có giấy phép theo quy định của Luật này.
3. Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật.
4. Vi phạm các quy định về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện.
5. Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.
6. Trộm cắp điện.
7. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật này.
8. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện.
9. Cung cấp thông tin không trung thực làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực và sử dụng điện.
10. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, phiền hà, thu lợi bất chính trong hoạt động điện lực và sử dụng điện.
11. Các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về điện lực.

Theo như quy định trên, hoạt động điện lực và sử dụng điện nghiêm cấm thực hiện các hành vi trên.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}