Hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ như thế nào?
Đối tượng nào phải lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC?
Theo Câu 18 Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn về thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ của hộ kê khai như sau:
- Thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (gọi tắt là hộ kê khai) theo quy định của pháp luật về thuế
- Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến khích áp dụng.
Hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ như thế nào? (Hình từ internet)
Hộ kê khai phải lập chứng từ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như thế nào?
Theo Câu 18 Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn về thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ của hộ kê khai như sau:
- Hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh lập chứng từ kế toán theo Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC:
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này |
|
1 | Phiếu thu | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 03-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 04-VT |
5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 05-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác |
|
1 | Hóa đơn |
|
2 | Giấy nộp tiền vào NSNN |
|
3 | Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng |
|
4 | Ủy nhiệm chi |
|
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục nào?
Theo Câu 18 Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn về thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ của hộ kê khai như sau:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
1 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S1- HKD |
2 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S2-HKD |
3 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S3-HKD |
4 | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN | Mẫu số S4-HKD |
5 | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động | Mẫu số S5-HKD |
6 | Sổ quỹ tiền mặt | Mẫu số S6-HKD |
7 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S7-HKD |
- Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Tải Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2: Tại đây.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;