Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính bao gồm những gì?
Để được cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính doanh nghiệp cần có điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Luật Bưu chính 2010 quy định điều kiện được cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính như sau:
Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
- Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính bao gồm những gì?
Thời hạn của giấy phép bưu chính là bao lâu?
Căn cứ vào Điều 22 Luật Bưu chính 2010 quy định như sau:
Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
1. Giấy phép bưu chính có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính;
b) Loại hình dịch vụ bưu chính cung ứng;
c) Phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính;
d) Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bưu chính cung ứng;
đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính;
e) Thời hạn của giấy phép bưu chính.
2. Giấy phép bưu chính được cấp với thời hạn không quá 10 năm.
Theo đó, Giấy phép bưu chính được cấp với thời hạn không quá 10 năm.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính bao gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính bao gồm:
- Giấy đề nghị giấy phép bưu chính
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định 47/2011/NĐ-CP và nêu rõ lý do.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
+ 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
+ 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
- Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, khoản 4 Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP và khoản 5 Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;