Danh mục báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những mẫu nào? Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính năm như thế nào?

Danh mục báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những mẫu nào? - Câu hỏi của anh Minh Vương (Bắc Ninh)

Danh mục báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những mẫu nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 14/2023/TT-BTC quy định như sau:

Quy định về báo cáo tài chính
1. Hệ thống báo cáo tài chính của NHPT gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
a) Báo cáo tài chính năm của NHPT, bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 - NHPT
- Báo cáo kết quả hoạt động Mẫu số B02 - NHPT
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - NHPT
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 - NHPT
...
2. Biểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của NHPT thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, Báo cáo tài chính năm của NHPT, bao gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính năm theo Mẫu số B01/NHPT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BTC.

- Báo cáo kết quả hoạt động theo Mẫu số B02/NHPT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BTC

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Mẫu số B03/NHPT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BTC

- Thuyết minh báo cáo tài chính theo Mẫu số B04/NHPT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BTC.

Danh mục báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những mẫu nào? Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính năm như thế nào?

Danh mục báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những mẫu nào? Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính năm như thế nào?

Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 14/2023/TT-BTC quy định như sau:

Quy định về báo cáo tài chính
1. Hệ thống báo cáo tài chính của NHPT gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
...
b) Báo cáo tài chính giữa niên độ của NHPT (dạng đầy đủ), bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ Mẫu số B01a - NHPT
- Báo cáo kết quả hoạt động giữa niên độ Mẫu số B02a - NHPT
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B03a - NHPT
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B04a - NHPT

Như vậy, Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ Mẫu số B01a - NHPT

- Báo cáo kết quả hoạt động giữa niên độ Mẫu số B02a - NHPT

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B03a - NHPT

- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B04a - NHPT

Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 14/2023/TT-BTC quy định về Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:

- Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ chuẩn mực kế toán, các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của NHPT.

- Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức).

- Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.

- Các chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.

- Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động được sắp xếp theo từng hoạt động nghiệp vụ, phù hợp giữa thu nhập và chi phí.

Thời hạn nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất năm là khi nào?

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định như sau:

Thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất
1. Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
2. Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải nộp cho các chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp và công khai Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất năm phải nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thông tư 14/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}