Dân quân tự vệ không tham gia BHXH thì được hưởng mức trợ cấp chết là bao nhiêu? Thời gian giải quyết thủ tục là bao lâu?
Dân quân tự vệ không tham gia BHXH thì được hưởng mức trợ cấp chết là bao nhiêu?
Căn cứ theo các quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Dân quân tự vệ 2019, khoản 1 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP và tiểu mục k Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020.
Dân quân tự vệ không tham gia BHXH được hưởng trở cấp chết trong các trường hợp sau:
- Thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Không áp dụng trong các trường hợp:
+ Cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
+ Tai nạn do mâu thuẫn của chính bản thân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến thực hiện nhiệm vụ;
+ Tai nạn do sử dụng rượu, bia, sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy hoặc chất gây nghiện khác theo quy định của pháp luật.
- Bị ốm đau dẫn đến chết.
Theo đó, mức hưởng trợ cấp chết được xác định theo khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:
Điều kiện, mức hưởng, trình tự, thủ tục và cơ quan có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết
...
3. Mức hưởng
a) Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng như quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng;
b) Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng;
c) Trường hợp bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 7.450.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
Như vậy, mức hưởng trợ cấp chết cho dân quân tự vệ không tham gia BHXH như sau:
- Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng;
- Trường hợp bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 7.450.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
Dân quân tự vệ không tham gia BHXH thì được hưởng mức trợ cấp chết là bao nhiêu? Thời gian giải quyết thủ tục là bao lâu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp chết đối với dân quân tự vệ không tham gia BHXH gồm những gì?
Căn cứ theo nội dung được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, tiểu mục c Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020.
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp chết đối với dân quân tự vệ không tham gia BHXH bao gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp chết;
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú,
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
- Trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.
Hồ sơ trên được lập thành 01 bộ, thân nhân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại cơ quan quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ của cấp nào tổ chức thì gửi đơn đề nghị cho cơ quan quân sự địa phương cấp đó theo các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Qua bưu chính;
- Môi trường điện tử.
Thời gian giải quyết thủ tục trợ cấp chết cho dân quân tự vệ không tham gia BHXH là bao lâu?
Căn cứ theo tiểu mục d Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020, thời gian giải quyết thủ tục trợ cấp chết cho dân quân tự vệ không tham gia BHXH là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định.
Trong đó:
- 10 ngày làm việc đối với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;