Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN là gì?

Cho hỏi điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN là gì? - Câu hỏi của anh Hào tại Long An.

Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được xem là một trong những công cụ cần thiết để điều tiết nền kinh tế hiện nay.

Theo đó, chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là các quy định do Nhà nước ban hành về các biện pháp, những lợi ích nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế thu nhập cho những doanh nghiệp nhất định dưới hình thức các ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn giảm thuế và các hình thức khác qua đó nhằm khuyến khích, giúp đỡ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế nước nhà.

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC và bổ sung bởi khoản 5 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định các mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 và khoản 3 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC

- Thuế suất 15% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC

- Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

- Thuế suất 17% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN là gì? Đầu tư dự án mới có được hưởng chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN là gì? Đầu tư dự án mới có được hưởng chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Điều kiện về chế độ kế toán, hóa đơn để được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Để được hưởng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.

Như vậy, chỉ khi các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai thì được áp dụng chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khoản thu nhập doanh nghiệp nào không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định như sau:

- Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

+ Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

+ Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}