Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 TPHCM như thế nào? Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 ra sao?
Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 TPHCM như thế nào?
Ngày 01/10/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM ban hành Thông báo 6286/TB-SGDĐT năm 2024 về cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trong đó,
Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025 TPHCM (Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 TPHCM) như sau:
(I) Môn Ngữ văn
(1) Phạm vi và định hướng đánh giá
(1.1) Đọc hiểu
- Nguồn trích dẫn: ngữ liệu ngoài sách giáo khoa
- Loại văn bản: văn bản văn học và một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin
- Dung lượng: Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi không quá 1300 chữ.
(1.2) Viết
(i) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ). Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:
- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ hoặc một đoạn thơ.
- Viết đoạn văn phân tích nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
(ii) Viết bài văn. Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về vấn đề đó; nêu được lí lẽ và bằng chứng thuyết phục
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
(1.3) Cấu trúc đề
Phần 1 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản văn học và viết đoạn văn
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn
Phần 2 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin và viết bài văn nghị luận xã hội
Câu 1 (1,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (4,0 điểm): Viết bài văn nghị luận xã hội
(1.4) Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu và viết trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Ngữ Văn cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.
(1.5) Lưu ý
- Có 01 câu hỏi về tiếng Việt trong phần đọc hiểu văn bản văn học.
- Đề thi được xây dựng theo định hướng tích hợp giữa đánh giá năng lực đọc hiểu và năng lực viết, nội dung trong phần viết có liên quan đến văn bản ở phần đọc hiểu.
(2) Bảng năng lực và cấp độ tư duy
(II) Môn Toán
(1) Phạm vi và định hướng đánh giá
(1.1) Phạm vi đánh giá
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Toán cấp Trung học cơ sở. Bao gồm các mạch kiến thức: Hình học và Đo lường; Số và Đại số; Thống kê và Xác suất.
Nội dung kiểm tra nhằm mục đích đánh giá các năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hoá toán học.
(1.2) Định hướng đánh giá
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế. Khuyến khích tăng cường việc tự học, sáng tạo, tránh tình trạng học tủ, học vẹt.
Nội dung kiểm tra đánh giá nhằm giúp học sinh định hướng một số kiến thức, kỹ năng cần thiết khi bước vào cấp Trung học phổ thông.
(1.3) Cấu trúc đề thi
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số y = ax2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.
b) Tìm những điểm thuộc (P) thỏa điều kiện cho trước.
Bài 2. (1 điểm) Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
a) Tìm điều kiện có nghiệm của phương trình.
b) Vận dụng hệ thức Viete, tính giá trị biểu thức liên quan đến các nghiệm.
Bài 3. (1,5 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến xác suất, thống kê.
Bài 4. (1 điểm)
a) Viết biểu thức A biểu diễn theo một đại lượng x nào đó trong bài toán thực tế.
b) Tìm giá trị của x để A thỏa điều kiện nào đó.
Bài 5. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến hình học:
Chu vi, diện tích tam giác, tứ giác, độ dài cung tròn, chu vi đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình viên phân, hình vành khăn...
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình khối trong thực tế…
Bài 6. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến phương trình, bất phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 7. (3 điểm) Bài toán hình học phẳng gồm 3 câu.
a) Chứng minh 4 điểm thuộc đường tròn, các yếu tố song song, vuông góc, bằng nhau…
b) Chứng minh hệ thức, các yếu tố bằng nhau, thẳng hàng, đồng quy…
c) Tính toán độ dài, chu vi, diện tích, số đo góc...
(1.4) Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Toán cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.
(2) Bảng năng lực và cấp độ tư duy
(III) Môn Tiếng Anh
(1) Phạm vi và định hướng đánh giá
(1.1) Định hướng đánh giá
- Đánh giá năng lực ngôn ngữ không chỉ dựa trên kiến thức thuộc lòng ngữ pháp và từ vựng của học sinh; yêu cầu phải đánh giá được khả năng hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào ngữ cảnh phù hợp, đặc biệt là các tình huống thực tế cuộc sống.
- Thay đổi cách đánh giá cần đồng bộ với việc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp, thay đổi cách dạy và học tiếng Anh từ sử dụng chủ yếu phương pháp Grammar Translation hay Direct Method sang kết hợp với Communicative Approach và ứng dụng ngôn ngữ vào tình huống thực tiễn.
- Hướng việc đánh giá vào các kỹ năng ngôn ngữ cụ thể, mục tiêu cụ thể cho từng mạch kiến thức.
(1.2) Phạm vi đánh giá
Ngữ âm
- Cách phát âm các nguyên âm và phụ âm cơ bản
- Cách đặt dấu nhấn từ cho đúng
Từ vựng, ngữ pháp
- Đa dạng các loại hình từ vựng, ngữ nghĩa từ theo khung chương trình.
- Các điểm ngữ pháp theo khung chương trình
Giao tiếp, liên hệ tình huống thực tế
- Khả năng hiểu và đáp lại các tình huống đơn giản của ngôn ngữ thực tế
Đọc hiểu
- Đọc văn bản độ dài 180-200 chữ và tìm thông tin.
- Đọc và điền khuyết một văn bản độ dài 80-100 chữ.
Viết
- Viết đúng hình thức từ để hoàn thành câu có nghĩa phù hợp.
- Viết câu đơn giản dựa trên thông tin cho sẵn.
- Viết câu sử dụng khả năng về cấu trúc ngữ pháp, kết hợp từ
(1.3) Cấu trúc đề
Phần 1 (1,0 điểm): Ngữ âm
Từ câu 1 đến câu 4
Phần 2 (3,0 điểm): Từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp
Từ câu 5 đến câu 16
Phần 3 (3,0 điểm): Đọc hiểu
- Đọc và điền từ: Từ câu 17 đến câu 22
- Đọc hiểu trả lời câu hỏi: Từ câu 23 đến câu 28
Phần 4 (4,0 điểm): Viết
- Viết dạng đúng của từ: Từ câu 29 đến câu 34
- Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn: Câu 35, 36
- Viết câu: Từ câu 37 đến câu 40
(1.4) Lưu ý
- Có 02 câu hỏi mới về Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn. Câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc chú thích trong từ điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.
(2) Bảng năng lực và cấp độ tư duy
Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025 TPHCM (Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 TPHCM).
Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 TPHCM như thế nào? Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
- Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
- Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khen thưởng và kỷ luật học sinh trung học thế nào?
Căn cứ theo Điều 38 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về việc khen thưởng và kỷ luật học sinh trung học như sau:
- Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
+ Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường.
+ Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định.
+ Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Các hình thức khen thưởng khác.
- Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
+ Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.
+ Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.
+ Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;