Bảng ngày cưới đẹp năm 2025? Năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào? Chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025?

Bảng ngày cưới đẹp năm 2025? Năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào? Chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025?

Bảng ngày cưới đẹp năm 2025? Năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào? Chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025?

Tham khảo bảng ngày cưới đẹp năm 2025, năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào, chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025 dưới đây:

Bảng ngày cưới đẹp năm 2025

Thời gian

Ngày dương lịch

Ngày âm lịch

Ý nghĩa phong thuỷ

Tháng 1

3/01/2025

4/12/2024

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, mang lại may mắn


5/01/2025

6/12/2024

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo, mang lại may mắn


9/01/2025

10/12/2024

Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, tốt cho cưới hỏi

Tháng 2

10/02/2025

13/1/2025

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, xuất hành thuận lợi, tốt cho cưới hỏi


22/02/2025

25/1/2025

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, thuận lợi cho hôn nhân


25/02/2025

28/1/2025

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo, ngày tốt, mang lại hạnh phúc

Tháng 3

8/03/2025

9/2/2025

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo, phù hợp tổ chức đám cưới


11/03/2025

12/2/2025

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo, phù hợp tổ chức đám cưới


29/03/2025

1/3/2025

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo, phù hợp tổ chức đám cưới

Tháng 4

03/04/2025

6/3/2025

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, xuất hành thuận lợi, tốt cho cưới hỏi


12/04/2025

15/3/2025

Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, thuận lợi cho hôn nhân


29/04/2025

2/4/2025

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo, ngày tốt, mang lại hạnh phúc

Tháng 5

10/05/2025

12/04/2025

Ngày Hoàng Đạo, tốt cho hôn lễ


24/05/2025

26/04/2025

Ngày đại cát, mang lại hạnh phúc


28/05/2025

2/05/2025

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo, thuận lợi

Tháng 6

08/06/2025

24/5/2025

Ngày Hoàng Đạo, thuận lợi cho hôn nhân


12/06/2025

28/05/2025

Ngày tốt, mang lại may mắn

Tháng 7

10/07/2025

6/6/2025

Ngày Hoàng Đạo, tốt cho hôn lễ


25/07/2025

21/6/2025

Ngày đại cát, mang lại hạnh phúc

Tháng 8

07/08/2025

30/6/2025

Ngày Hoàng Đạo, thuận lợi cho hôn nhân


15/08/2025

8/07/2025

Ngày tốt, mang lại may mắn

Tháng 9

16/09/2025

29/07/2025

Ngày Hoàng Đạo, tốt cho hôn lễ


27/09/2025

04/09/2025

Ngày đại cát, mang lại hạnh phúc

Tháng 10

10/10/2025

19/08/2025

Ngày Hoàng Đạo, thuận lợi cho hôn nhân


13/10/2025

22/08/2025

Ngày đẹp để kết hôn, mang lại may mắn và tình yêu bền chặt.


24/10/2025

4/09/2025

Thời điểm lý tưởng cho lễ cưới

Tháng 11

2/11/2025

12/9/2025

Ngày tốt để tổ chức hôn lễ, mang lại sự bình yên và ổn định


12/11/2025

23/9/2025

Ngày đẹp để kết hôn, mang lại may mắn và tình yêu bền chặt.


26/11/2025

7/10/2025

Ngày Hoàng Đạo, tốt cho hôn lễ

Tháng 12

10/12/2025

21/10/2025

Ngày tốt để tổ chức hôn lễ


22/12/2025

3/11/2025

Ngày Hoàng Đạo, thuận lợi để tổ chức hôn lễ


27/12/2025

8/11/2025

Ngày đẹp để kết hôn, mang lại may mắn và tình yêu bền chặt.

*Trên đây là thông tin tham khảo bảng ngày cưới đẹp năm 2025, năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào, chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025!

Bảng ngày cưới đẹp năm 2025? Năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào? Chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025?

Bảng ngày cưới đẹp năm 2025? Năm 2025, ngày cưới đẹp là ngày nào? Chi tiết ngày cưới đẹp năm 2025? (Hình ảnh Internet)

Những ngày kiêng kỵ cần tránh khi cưới năm 2025?

Tham khảo những ngày kiêng kỵ cần tránh khi cưới năm 2025 sau đây:

Việc cưới hỏi vào những ngày kiêng kỵ có thể mang lại vận hạn không may, ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân sau này. Dưới đây là những ngày cần tránh khi lên kế hoạch kết hôn trong năm 2025:

- Tránh tháng 7 âm lịch (Tháng cô hồn): Theo quan niệm dân gian, đây là tháng không may mắn, mang nhiều âm khí, không thích hợp cho việc cưới hỏi.

- Tránh ngày xung khắc với tuổi vợ chồng: Mỗi tuổi đều có những ngày xung khắc riêng, nếu tổ chức cưới vào ngày này có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc và sự hòa hợp trong hôn nhân.

- Kiêng cưới vào các ngày xấu, bao gồm:

+ Ngày Tam Nương: 3, 7, 13, 18, 22, 27 (Âm lịch) – được cho là những ngày không may mắn, dễ gặp trắc trở.

+ Ngày Nguyệt Kỵ: 5, 14, 23 (Âm lịch) – quan niệm dân gian cho rằng đây là những ngày đại kỵ, dễ gặp chuyện không suôn sẻ.

Các ngày có sao xấu như Không sàng, Không phòng, Sát chủ, Kiếp sát,… và tránh các trực Phá, Kiên, Bình, Thu vì có thể ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình sau này.

*Trên đây là thông tin tham khảo những ngày kiêng kỵ cần tránh khi cưới năm 2025!

Đăng ký kết hôn năm 2025 cần giấy tờ gì?

Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP 2022 được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 2466/QĐ-BTP năm 2023 quy định giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn như sau:

- Đối với đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài thì giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn là gì:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

+ Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn sau:

+ Giấy tờ phải nộp: Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ phải xuất trình:

++ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.

++ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

++ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

- Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn như sau:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

+ Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ phải nộp:

++ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

++ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

++ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

++ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp thì giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn như sau:

+ Giấy tờ phải xuất trình:

++ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

++ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

++ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}