Bảng cửu chương nhân chia cho học sinh tiểu học như thế nào? Học sinh tiểu học có những quyền gì theo quy định?

Bảng cửu chương nhân chia cho học sinh tiểu học như thế nào? Học sinh tiểu học có những quyền gì theo quy định?

Bảng cửu chương nhân chia cho học sinh tiểu học như thế nào?

Bảng cửu chương nhân chia từ 2 đến 9 dễ nhớ cho học sinh tiểu học như sau:

Bảng cửu chương nhân

Bảng nhân 1

Bảng nhân 2

Bảng nhân 3

Bảng nhân 4

Bảng nhân 5

1 x 1 = 1

2 x 1 = 2

3 x 1 = 3

4 x 1 = 4

5 x 1 = 5

1 x 2 = 2

2 x 2 = 4

3 x 2 = 6

4 x 2 = 8

5 x 2 = 10

1 x 3 = 3

2 x 3 = 6

3 x 3 = 9

4 x 3 = 12

5 x 3 = 15

1 x 4 = 4

2 x 4 = 8

3 x 4 = 12

4 x 4 = 16

5 x 4 = 20

1 x 5 = 5

2 x 5 = 10

3 x 5 = 15

4 x 5 = 20

5 x 5 = 25

1 x 6 = 6

2 x 6 = 12

3 x 6 = 18

4 x 6 = 24

5 x 6 = 30

1 x 7 = 7

2 x 7 = 14

3 x 7 = 21

4 x 7 = 28

5 x 7 = 35

1 x 8 = 8

2 x 8 = 16

3 x 8 = 24

4 x 8 = 32

5 x 8 = 40

1 x 9 = 9

2 x 9 = 18

3 x 9 = 27

4 x 9 = 36

5 x 9 = 45

1 x 10 = 10

2 x 10 = 20

3 x 10 = 30

4 x 10 = 40

5 x 10 = 50


Bảng nhân 6

Bảng nhân 7

Bảng nhân 8

Bảng nhân 9

6 x 1 =6

7 x 1 = 7

8 x 1 = 8

9 x 1 = 9

6 x 2 = 12

7 x 2 = 14

8 x 2 = 16

9 x 2 = 18

6 x 3 = 18

7 x 3 = 21

8 x 3 = 24

9 x 3 = 27

6 x 4 = 24

7 x 4 = 28

8 x 4 = 32

9 x 4 = 36

6 x 5 = 30

7 x 5 = 35

8 x 5 = 40

9 x 5 = 45

6 x 6 = 36

7 x 6 = 42

8 x 6 = 48

9 x 6 = 54

6 x 7 = 42

7 x 7 = 49

8 x 7 = 56

9 x 7 = 63

6 x 8 = 48

7 x 8 = 56

8 x 8 = 64

9 x 8 = 72

6 x 9 = 54

7 x 9 = 63

8 x 9 = 72

9 x 9 = 81

6 x 10 = 60

7 x 10 = 70

8 x 10 = 80

9 x 10 = 90

Bảng cửu chương chia

Bảng chia 2

Bảng chia 3

Bảng chia 4

Bảng chia 5

2 : 2 = 1

3 : 3 = 1

4 : 4 = 1

5 : 5 = 1

4 : 2 = 2

6 : 3 = 2

8 : 4 = 2

10 : 5 = 2

6 : 2 = 3

9 : 3 = 3

12 : 4 = 3

15 : 5 = 3

8 : 2 = 4

12 : 3 = 4

16 : 4 = 4

20 : 5 = 4

10 : 2 = 5

15 : 3 = 5

20 : 4 = 5

25 : 5 = 5

12 : 2 = 6

18 : 3 = 6

24 : 4 = 6

30 : 5 = 6

14 : 2 = 7

21 : 3 = 7

28 : 4 = 7

35 : 5 = 7

16 : 2 = 8

24 : 3 = 8

32 : 4 = 8

40 : 5 = 8

18 : 2 = 9

27 : 3 = 9

36 : 4 = 9

45 : 5 = 9

20 : 2 = 10

30 : 3 = 10

40 : 4 = 10

50 : 5 = 10


Bảng chia 6

Bảng chia 7

Bảng chia 8

Bảng chia 9

6 : 6 = 1

7 : 7 = 1

8 : 8 = 1

9 : 9 = 1

12 : 6 = 2

14 : 7 = 2

16 : 8 = 2

18 : 9 = 2

18 : 6 = 3

21 : 7 = 3

24 : 8 = 3

27 : 9 = 3

24 : 6 = 4

28 : 7 = 4

32 : 8 = 4

36 : 9 = 4

30 : 6 = 5

35 : 7 = 5

40 : 8 = 5

45 : 9 = 5

36 : 6 = 6

42 : 7 = 6

48 : 8 = 6

54 : 9 = 6

42 : 6 = 7

49 : 7 = 7

56 : 8 = 7

63 : 9 = 7

48 : 6 = 8

56 : 7 = 8

64 : 8 = 8

72 : 9 = 8

54 : 6 = 9

63 : 7 = 9

72 : 8 = 9

81 : 9 = 9

60 : 6 = 10

70 : 7 = 10

80 : 8 = 10

90 : 9 = 10

Bảng cửu chương nhân chia cho học sinh tiểu học như thế nào? Học sinh tiểu học có những quyền gì theo quy định?

Bảng cửu chương nhân chia cho học sinh tiểu học như thế nào? Học sinh tiểu học có những quyền gì theo quy định? (Hình từ Internet)

Học sinh tiểu học có những quyền gì theo quy định?

Căn cứ Điều 34 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, quy định về nhiệm vụ của học sinh tiểu học như sau:

- Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

- Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

- Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Khi nào trẻ em có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn so với quy định?

Căn cứ tại Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh tiểu học như sau:

Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trẻ em có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn so với quy định khi thuộc trường hợp sau đây:

- Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ;

- Trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Trẻ em người dân tộc thiểu số;

- Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa;

- Trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam.

Lưu ý: Trẻ em có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}