Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên? Tiêu chuẩn trở thành thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước là gì?
- Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm mấy thành viên?
- Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước kéo dài bao lâu?
- Để trở thành thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước thì cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
- Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm mấy thành viên?
Căn cứ khoản 1 Điều 77 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 và khoản 4 Điều 77 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định như sau về việc tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước có quy định như sau:
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
1. Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước do hội nghị người lao động bầu gồm từ 03 đến 09 thành viên theo đề nghị của Ban Chấp hành Công đoàn ở doanh nghiệp, tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì hội nghị người lao động có thể quyết định số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhiều hơn để bảo đảm hoạt động có hiệu quả.
...
4. Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.
Theo đó, Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước do hội nghị người lao động bầu gồm từ 03 đến 09 thành viên. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì hội nghị người lao động có thể quyết định số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhiều hơn.
Thành viên của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.
Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước gồm bao nhiêu thành viên? Tiêu chuẩn trở thành thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước là gì?
Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước kéo dài bao lâu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 77 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định nội dung này như sau:
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
...
3. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 02 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn ở doanh nghiệp, ban đại diện của tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có) đề nghị hội nghị người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.
Theo đó, nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước là 02 năm.
Để trở thành thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước thì cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 77 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định như sau:
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
...
2. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân là người đang làm việc trong doanh nghiệp nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong doanh nghiệp, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân; không đồng thời là người đại diện có thẩm quyền, thành viên ban lãnh đạo, điều hành, kế toán trưởng của doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu chuẩn trở thành thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước gồm
- Phải là người đang làm việc trong doanh nghiệp nhà nước,
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong doanh nghiệp, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ;
- Có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân;
- Không đồng thời là người đại diện có thẩm quyền, thành viên ban lãnh đạo, điều hành, kế toán trưởng của doanh nghiệp.
Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Căn cứ tại Điều 78 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định như sau về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước:
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể người lao động; giám sát việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở của doanh nghiệp nhà nước.
- Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó.
- Yêu cầu người đại diện có thẩm quyền, ban lãnh đạo, điều hành của doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ việc xác minh, kiểm tra, giám sát.
- Xem xét, xác minh vụ việc cụ thể theo đề nghị của người lao động ở doanh nghiệp.
- Kiến nghị ban lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý.
- Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của người lao động có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;