12/09/2024 15:10

Tuyển tập 40 bản án sơ thẩm về tội tàng trữ trái phép chất ma túy

Tuyển tập 40 bản án sơ thẩm về tội tàng trữ trái phép chất ma túy

Người phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy bị xử lý như thế nào? Tuyển tập 40 bản án xét xử sơ thẩm về tội tàng trữ trái phép chất ma túy?

Tội tàng trữ trái phép chất ma túy xử lý như thế nào?

Mức hình phạt tội tàng trữ trái phép chất ma túy theo Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:

- Khung 1:

Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội quy định tại các điều 248, 250, 251 và 252 Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

- Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;

- Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;

- Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

- Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

- Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

- Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

- Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

- Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

- Có tổ chức;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

- Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

- Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

- Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;

- Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;

- Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

- Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

- Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

- Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

- Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm e đến điểm m khoản này;

- Tái phạm nguy hiểm.

- Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

- Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

- Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;

- Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

- Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

- Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

- Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

- Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

- Khung 4:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

- Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

- Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên;

- Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng 75 kilôgam trở lên;

- Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

- Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

- Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;

- Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

- Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

- Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Tuyển tập bản án sơ thẩm về tội tàng trữ trái phép chất ma túy

Dưới đây là tuyển tập 40 bản án sơ thẩm về tội tàng trữ trái phép chất ma túy:

STT Tên bản án Cơ quan xét xử Mức hình phạt
1

Bản án về tàng trữ trái phép chất ma túy số 24/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa 18 tháng tù
2

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 29/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk 01 năm 06 tháng tù
3

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 22/2022/HS-ST

Toà án nhân dân thị xã S, tỉnh Lào Cai 01 năm tù
4

Bản án về tàng trữ trái phép chất ma túy số 391/2021/HS-ST

Toà án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 30 tháng tù
5

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 168/2017/HS-ST

Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội 05 năm 06 tháng tù
6

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 54/2022/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương 13 tháng tù
7

Bản án về tàng trữ trái phép chất ma túy số 30/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh 07 năm 06 tháng tù
8

Bản về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 43/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân quận HM, thành phố H 20 tháng tù
9

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 173/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai 01 năm 08 tháng tù
10

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 61/2017/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương 13 tháng tù
11

Bản án về tôi tàng trữ trái phép chất ma tuý số 04/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố L, tỉnh L 18 tháng tù
12

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 55/2022/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương 13 tháng tù
13

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 22/2022/HS-ST

Toà án nhân dân thị xã S, tỉnh Lào Cai 01 năm tù
14

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 30/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu 06 tháng tù
15

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 125/2021/HS-ST

Toà án nhân dân thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên 15 tháng tù
16

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 40/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên 01 năm 03 tháng tù
17

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 41/2021/HS-ST

Toà án nhân dân huyện T, tỉnh B 13 tháng tù
18

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 354/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai 01 năm 02 tháng tù
19

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 18/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Mường T, tỉnh Lai Châu 02 năm tù
20

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 331/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố TH, tỉnh TH 30 tháng tù
21

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 79/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An 01 năm 06 tháng tù
22

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 71/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông 01 năm 06 tháng tù
23

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 357/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 18 tháng tù
24

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 08/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương 23 tháng tù
25

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 24/2022/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình 01 năm 06 tháng tù
26

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 89/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội 14 tháng tù
27

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 93/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân thị xã C, tỉnh Bình Dương 06 năm 06 tháng tù
28

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 22/2022/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình 18 tháng tù
29

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 51/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 16 tháng tù
30

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 373/2021/HS-ST

Toà án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 21 tháng tù
31

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 72/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An 27 tháng tù
32

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 29/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An 02 năm tù
33

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 315/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố TH, tỉnh TH 30 tháng tù
34

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 225/2021/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên 13 tháng tù
35

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 65/2021/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh 18 tháng tù
36

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 75/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 14 tháng tù
37

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý số 73/2021/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La 18 tháng tù
38

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 29/2022/HS-ST

Tòa án nhân dân quận 5, thành phố Hồ Chí Minh 01 năm 06 tháng tù
39

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 133/2021/HS-ST

Tòa án nhân dân thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 02 năm 06 tháng tù
40

Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 23/2021/HS-ST

Toà án nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La 04 năm 06 tháng tù
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
Đỗ Minh Hiếu
66


Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về
Đăng nhập

  • Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286 (6 lines)
    E-mail: info@lawnet.vn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: (028) 7302 2286
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;