Theo Điều 247 Bộ luật hình sự 2015 và Điểm n Khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy như sau:
- Người nào trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ Đã được giáo dục 02 lần và đã được tạo điều kiện ổn định cuộc sống;
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Với số lượng từ 500 cây đến dưới 3.000 cây.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
+ Có tổ chức;
+ Với số lượng 3.000 cây trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
- Người nào phạm tội thuộc Khoản 1 Điều 247 Bộ luật hình sự 2015, nhưng đã tự nguyện phá bỏ, giao nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi thu hoạch, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
Như vậy, người nào trồng cây thuốc phiện có thể bị phạt tù cao nhất lên đến 07 năm. Ngoài ra còn có thể bị phạt từ 5 - 50 triệu đồng,
Dưới đây là tổng hợp một số bản án về tội trồng cây thuốc phiện:
STT |
Tên bản án |
Ngày ban hành |
Tòa xét xử |
1 |
Bản án 45/2023/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
19/09/2023 |
Toà án nhân dân huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng |
2 |
Bản án 71/2023/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
14/07/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu |
3 |
Bản án 35/2023/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
19/06/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn |
4 |
Bản án 20/2023/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
09/06/2023 |
Tòa án nhân dân huyện N, tỉnh L |
5 |
Bản án 37/2022/HS-PT về tội trồng cây thuốc phiện |
22/09/2022 |
Tòa án nhân dân tỉnh Hà Giang |
6 |
Bản án 18/2022/HS-PT về tội trồng cây thuốc phiện |
12/09/2022 |
Toà án nhân dân tỉnh Lào Cai |
7 |
Bản án 29/2022/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
23/08/2022 |
Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Cao Bằng |
8 |
Bản án 14/2022/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
13/07/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Hà Giang |
9 |
Bản án 30/2022/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
14/06/2022 |
Tòa án nhân dân huyện L, tỉnh Lạng Sơn |
10 |
Bản án 47/2022/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
25/05/2022 |
Tòa án nhân dân huyện N, tỉnh Điện Biên |
11 |
Bản án 28/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
31/08/2021 |
Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Sơn La |
12 |
Bản án 77/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
21/07/2021 |
Tòa án nhân dân huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên |
13 |
Bản án 39/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
13/07/2021 |
Tòa án nhân dân huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn |
14 |
Bản án 10/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
18/06/2021 |
Tòa án nhân dân huyện S, tỉnh Lào Cai |
15 |
Bản án 12/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
18/06/2021 |
Tòa án nhân dân huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn |
16 |
Bản án 60/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
17/06/2021 |
Tòa án nhân dân huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên |
17 |
Bản án 07/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
26/04/2021 |
Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Lạng Sơn |
18 |
Bản án 28/2021/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
14/04/2021 |
Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
19 |
Bản án 11/2019/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
30/05/2019 |
Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
20 |
Bản án 27/2018/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
27/04/2018 |
Tòa án nhân dân huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
21 |
Bản án 26/2018/HS-ST về tội trồng cây thuốc phiện |
27/04/2018 |
Tòa án nhân dân huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về