Tuyển chọn các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt 2024 kèm đáp án? Yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học?

Học sinh tham khảo các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt tiểu học? Các yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học năm học 2024 2025 là gì?

Tuyển chọn các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt 2024 kèm đáp án?

Dưới đây là các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt tiểu học có kém đáp án mà các bạn học sinh có thể tham khảo:

A. VỀ LOÀI VẬT

Câu 1:

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò?

(Là con gì?)

Đáp án: Con khỉ

Câu 2:

Không là thợ dệt

Không guồng quay tơ

Không học bao giờ

Chăng tơ bừa bãi.

(Là con gì?)

Đáp án: Con nhện

Câu 3:

Cá gì đầu bẹp, có râu

Cả đời ẩn dưới bùn sâu kiếm mồi?

(Là cá gì?)

Đáp án: Cá trê

Câu 4:

Lúc vươn cổ

Lúc rụt đầu

Hễ đi đến đâu

Cổng nhà đi đó.

(Là con gì?)

Đáp án: Con rùa

Câu 5:

Con gì tuy bé tí

Mà đã biết lo xa

Tha thức ăn về nhà

Phòng khi trời mưa bão?

(Là con gì?)

Đáp án: Kiến

Câu 6:

Con gì khi ta ngủ

Nếu không mắc màn che

Quanh người kêu vo ve

Cắm vòi vào hút máu?

(Là con gì?)

Đáp án: Muỗi

Câu 7:

Chỉ to như hạt đỗ đen

Thường bay đến đậu cơm canh của người.

Thức ăn phải đậy ai ơi!

Kéo nó gieo bệnh làm người ốm đau.

(Là con gì?)

Đáp án: Con ruồi

Câu 8:

Cánh tôi rất mỏng

Tên gọi hai lần

Bay vừa: tôi báo trời râm

Bay cao: trời nắng, thấp dần: trời mưa.

(Là con gì?)

Đáp án: Chuồn chuồn

Câu 9:

Mắt lồi mồm rộng

Sấm động mưa rào

Tắm mát rủ nhau

Hát bài "ộp ộp".

(Là con gì?)

Đáp án: Con ếch

Câu 10:

Chim gì liệng tựa thoi đưa

Báo mùa xuân đẹp say sưa giữa trời?

(Là chim gì?)

Đáp án: Én

Câu 11:

Con gì trắng muốt như bông

Nhìn ngắm ruộng đồng thẳng cánh mà bay?

(Là con gì?)

Đáp án:

Câu 12:

Con gì đẹp nhất loài chim

Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa?

(Là chim gì?)

Đáp án: Công

Câu 13:

Mỏ dài lông biếc

Trên cành lặng yên

Bỗng vút như tên

Lao mình bắt cá

Là con chim gì?

(Là chim gì)

Đáp án: Chim bói cá

Câu 14:

Con gì đuôi ngắn, tai dài

Mắt hồng, lông mượt có tài nhảy nhanh?

(Là con gì?)

Đáp án: Con thỏ

Câu 15:

Bò mẹ thì là mẹ

Con nó là bò con

Nhưng tên là gì nhỉ

Đố em gọi được luôn?

(Là con gì?)

Đáp án: Con bê

Câu 16:

Con gì lông mượt

Đội sừng cong cong

Lúc ra cánh đồng

Cày bừa rất giỏi?

(Là con gì?)

Đáp án: Con trâu

Câu 17:

Cái mỏ xinh xinh

Hai chân tí xíu

Lông vàng, mát dịu

Chiếp, chiếp suốt ngày.

(Là con gì?)

Đáp án: Con gà con

Câu 18:

Con gì cá biển rõ ràng

Có tên giống lợn, khôn ngoan tuyệt vời.

Nhiều khi giữa biển cứu người

Chẳng như cá mập là loài ác ngư?

(Là con gì?)

Đáp án: Cá heo

Câu 19:

Con gì nhọn hoắt cái đuôi

Thấy bóng mèo rồi co cẳng chạy mau?

(Là con gì?)

Đáp án: Con chuột

Câu 20:

Con gì bắt chuột mê say

Có đôi mắt sáng, ngủ ngày, thức đêm?

(Là con gì?)

Đáp án: Cú mèo

Câu 21:

Tôi là chiếc máy nhỏ xinh

Lá cây lại hóa tài tình thành tơ.

Từ ngàn xưa đến bây giờ

Cho người đẹp mãi - Tôi chờ chi đâu?

(Là con gì?)

Đáp án: Con tằm

Câu 22:

Con gì bụng có ngọn đèn

Ban ngày biến mất, ban đêm lập lòe?

(Là con gì?)

Đáp án: Con đom đóm

Câu 23:

Ngày ngày chăm chỉ tìm hoa

Làm nên mật ngọt xây nhà ở chung.

(Là con gì?)

Đáp án: Con ong

Câu 24:

Con gì không đứng, không nằm

Dù thức hay ngủ quanh năm chỉ ngồi.

Nghiến răng kèn kẹt kêu trời

Những khi nắng hạn mọi người mong mưa?

(Là con gì?)

Đáp án: Con cóc

Câu 25:

Trong tôi xấu xí xù xì

Đêm về người ngủ tôi thì bắt sâu.

Khi nào trời nắng quá lâu

Tôi kêu mấy tiếng mưa đầu bay về?

(Là con gì?)

Đáp án: Con cóc

B. ĐỐ CHỮ

Câu 1:

Để nguyên - ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc – ngày hè chói chang.

(Là chữ gì?)

Đáp án: nặng/ nắng

Câu 2:

Để nguyên - nghe hết mọi điều

Thêm dấu huyền nữa – rất nhiều người khen.

(Là chữ gì?).

Đáp án: tai/tài

Câu 3:

Để nguyên - đứt cúc, mẹ tìm

Thêm huyền - xe hỏng, bố tìm giúp em.

(Là chữ gì?)

Đáp án: kim/kìm

Câu 4:

Để nguyên - giúp bác nhà nông

Thêm huyền - ấm miệng cụ ông, cụ bà.

Thêm sắc - từ lúa mà ra

Đố bạn đoán được đó là chữ chi?

(Là chữ gì?)

Đáp án: trâu/trầu/trấu

Câu 5:

Mất đầu thì trời sắp mưa,

Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm,

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Xông vào mặt trận đánh tan quân thù .

(Là chữ gì?)

Đáp án: Voi

Câu 6:

Không huyền, vị của hạt tiêu.

Có huyền, công việc sớm chiều nhà nông

(Là chữ gì?)

Đáp án: cay/cày

Câu 7:


Bình sinh tôi hát tôi ca.

Thêm huyền thành chữ phong ba dập vùi

(Là chữ gì?)

Đáp án: Chim/chìm

Câu 8:

Bỏ đuôi – thì để mẹ kho

Bỏ đầu - để bé mặc cho ấm người.

Chắp vào đủ cả đầu đuôi

Thành tên con thú hay chui bắt gà.

(Là chữ gì?)

Đáp án: Cá/áo/cáo

C. VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Câu 1: Mình tròn đầu nhọn, không phải bò trâu, uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn - Là gì?

Đáp án: Bút máy

Câu 2: Cái gì thẳng ruột đầu vuông, Thân chia nhiều đốt rất mau rất đều - Là cái gì?

Đáp án: Thước kẻ

Câu 3:

Cây suôn đuồn đuột

Trong ruột đen thui

Con nít lui cui

Dẫm đầu đè xuống !

Là cái gì?

Đáp án: Cái bút chì

Câu 4:

Chị ơi xích lại cho gần

Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi

Là cái gì?

Đáp án: Lọ mực

Câu 5:

Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn

Là cái gì?

Đáp án: Viên phấn

Câu 6:

Mình bầu, môi miệng nứt hai

Chỉ có một mắt, chui hoài trong hang

Là cái gì?

Đáp án: Ngòi bút

Câu 7:

Có mặt mà chẳng có đầu

Bốn chân có đủ, không cần có tay

Học trò kẻ dở, người hay

Ai ai cũng phải hàng ngày nhớ em

Là cái gì?

Đáp án: Cái bàn học

Câu 8:

Mười hai tên đựng một hòm

Thương cho đời chúng hao mòn mãi đi

Là cái gì?

Đáp án: Bút chì màu

Lưu ý: Thông tin các câu đố ôn trạng nguyên tiếng việt chỉ mang tính chất tham khảo!

Tuyển chọn các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt kèm đáp án?

Tuyển chọn các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt 2024 kèm đáp án? Yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học? (Hình ảnh từ Internet)

Các yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học năm học 2024 2025 là gì?

Căn cứ Điều 4 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định yêu cầu trong đánh giá học sinh tiểu học năm học 2024 2025 như sau:

- Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.

- Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.

Học sinh xuất sắc đối với học sinh tiểu học phải đáp ứng tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 9 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh tiểu học được thực hiện theo quy định tại như sau:

Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
...
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Như vậy, tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh tiểu học gồm:

- Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt.

- Phẩm chất, năng lực: Tốt.

- Điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn: 9 điểm trở lên.

Trạng Nguyên Tiếng Việt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi thử vòng 7 cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 kèm đáp án chuẩn xác? Môn Tiếng Việt lớp 5 có những kiến thức Tiếng Việt nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về tài liệu ôn thi vòng 8 Cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5? Ngữ liệu của môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2024? Học sinh tiểu học có được miễn đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề thi trắc nhiệm Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 2024? Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù trong giảng dạy môn tiếng Việt lớp 2 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi Trạng nguyên Tiếng Việt cấp trường 2024-2025 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung ôn tập thi Vòng 7 - Vòng Sơ khảo Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 3 đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp trường có đáp án? Giáo dục tiểu học được thực hiện trong mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thi Vòng 7 Trạng nguyên Tiếng Việt 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển chọn các câu đố ôn Trạng Nguyên Tiếng Việt 2024 kèm đáp án? Yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp trường? Các phương pháp đánh giá học sinh tiểu học?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 1942

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;