Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm học 2024 2025 có đáp án? Đặc điểm môn Địa lí?
Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm học 2024 2025 (có đáp án)?
Dưới đây là tổng hợp các bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 mà các bạn học sinh có thể tham khảo:
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẨN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A. bức xạ mặt trời.
B. lớp vỏ lục địa.
C. lớp man ti trên.
D. thạch quyển.
Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. vòng cực.
D. cực.
Câu 3. Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi quanh năm theo hướng
A. đông bắc.
B. đông nam.
C. tây bắc.
D. tây nam.
Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.
B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.
C. Nơi có frông hoạt động nhiều.
D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 5. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Liên bang Nga.
Câu 6. Hồ núi lửa có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thành ở miệng của núi lửa, khá sâu.
B. Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách.
C. Hình thành tại các nơi lún sụt và nứt vỡ.
D. Con người tạo ra với mục đích khác nhau.
Câu 7. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 8. Đất được hình thành do tác động tổng hợp của những nhân tố nào sau đây?
A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.
B. Thời gian, con người, thực vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ.
C. Đá mẹ, khí hậu, động vật, địa hình, thời gian, con người.
D. Khí hậu, vi sinh vật, đá mẹ, địa hình, thời gian, con người.
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?
A. Không đồng thời tác động.
B. Tác động theo các thứ tự.
C. Có mối quan hệ với nhau.
D. Không ảnh hưởng nhau.
Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới nóng?
A. Xavan.
B. Rừng xích đạo.
C. Rừng nhiệt đới.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 11. Giới hạn sâu nhất của sinh quyển xuống đến
A. 13km.
B. 12km.
C. 11km.
D. 10km.
Câu 12. Đáy của lớp vỏ phong hóa là
A. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.
B. giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.
C. giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.
D. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa.
Câu 13. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.
B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.
C. Áp cao, áp thấp, áp thấp, áp cao.
D. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.
Câu 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?
A. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.
B. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.
C. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.
D. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.
Câu 15. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở
A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.
B. phản hồi vào không gian.
C. các tầng khí quyển hấp thụ.
D. phản hồi của băng tuyết.
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
A. có dòng biển lạnh.
B. bức xạ Mặt Trời lớn.
C. có khu vực áp cao.
D. diện tích lục địa lớn.
Câu 17. Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa
A. xuân và hạ.
B. hạ và thu.
C. đông và xuân.
D. thu và đông.
Câu 18. Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?
A. Cung cấp nhiều trang thiết bị.
B. Cung cấp nguồn năng lượng.
C. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.
D. Cung cấp tài nguyên sinh vật.
Câu 19. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm
A. đổi chiều theo mùa.
B. chảy về hướng tây.
C. nóng lạnh thất thường.
D. chảy về hướng đông.
Câu 20. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là
A. cung cấp vật chất hữu cơ.
B. góp phần làm phá huỷ đá.
C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
D. phân giải, tổng hợp chất mùn.
Câu 21. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua
A. nhiệt độ và độ ẩm.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. lượng mưa và gió.
D. độ ẩm và khí áp.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?
A. Lớp vỏ địa lí ở lục địa bao gồm tất cả các lớp của vỏ đại dương.
B. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển không có sự xâm nhập lẫn nhau.
C. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí và vỏ đại dương.
D. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.
Câu 23. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có
A. địa hình phức tạp.
B. nhiều thung lũng.
C. nhiều đỉnh núi cao.
D. độ dốc địa hình.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do
A. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
B. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao.
C. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao.
D. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày tính chất của nước biển và đại dương.
Câu 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
Dưới đây là tổng hợp các bộ đề thi môn Địa lí lớp 10 học kì 1 năm học 2024 2025
ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1.A | 2.B | 3.A | 4.A | 5.D | 6.A | 7.A | 8.A |
9.C | 10.D | 11.C | 12.D | 13.A | 14.A | 15.A | 16.C |
17.A | 18.A | 19.A | 20.D | 21.A | 22.D | 23.D | 24.A |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1:
(1) Độ muối
- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng.
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%o.
- Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.
- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.
(2) Nhiệt độ
- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí.
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.
- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm. Nhiệt độ nước biển mùa hạ cao hơn mùa đông.
- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Nhiệt độ nước biển cũng giảm dần theo độ sâu.
Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.
- Khí áp: Vùng áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa. Vùng áp thấp thường có lượng mưa lớn, như vùng Xích đạo. Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến.
- Frông: Dọc các frông nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị lạnh đi, gây ra mưa. Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.
- Dòng biển: Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
- Địa hình: Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều, nhưng tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít và khô ráo.
Xem thêm các bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm học 2024 2025...Tải về
Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm học 2024 2025 có đáp án? Đặc điểm môn Địa lí? (Hình ảnh từ Internet)
Môn Địa lí có những đặc điểm cơ bản nào?
Căn cứ theo mục 1 Chương trình giáo dục trung học phổ thông môn Địa lí ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định cụ thể về đặc điểm chương trình học môn Địa lí như sau:
- Giáo dục địa lí được thực hiện ở tất cả các cấp học phổ thông. Ở tiểu học và trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí nằm trong môn Lịch sử và Địa lí.
- Ở trung học phổ thông, Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
- Môn Địa lí vừa thuộc lĩnh vực khoa học xã hội (Địa lí kinh tế - xã hội) vừa thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên (Địa lí tự nhiên), giúp học sinh có được những hiểu biết cơ bản về khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức địa lí trong đời sống;
Đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi đã được hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo cơ sở vững chắc giúp học sinh tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.
Định hướng của phương pháp giáo dục môn Địa lí ra sao?
Căn cứ theo mục 7 Chương trình giáo dục trung học phổ thông môn Địa lí ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định cụ thể về định hướng chung trong chương trình học môn Địa lí như sau:
- Đánh giá kết quả giáo dục trong môn Địa lí nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập.
- Căn cứ để đánh giá kết quả giáo dục của học sinh là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong chương trình tổng thể và chương trình môn Địa lí.
- Về nội dung đánh giá, bên cạnh đánh giá kiến thức, cần tăng cường đánh giá các kĩ năng của học sinh như: làm việc với bản đồ, atlat, biểu đồ, sơ đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, quan sát, thu thập, xử lí và hệ thống hoá thông tin, sử dụng các dụng cụ học tập ngoài trời, sử dụng công nghệ và thông tin truyền thông trong học tập,... Chú trọng đánh giá khả năng vận dụng tri thức vào những tình huống cụ thể.
- Đa dạng hóa các hình thức đánh giá, tăng cường đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau. Kết hợp việc đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh.
- Kết quả giáo dục được đánh giá bằng các hình thức định tính và định lượng thông qua đánh giá thường xuyên, định kì, trên cơ sở đó tổng hợp kết quả đánh giá chung về phẩm chất, năng lực và sự tiến bộ của học sinh
- Top 10 Mẫu viết đoạn văn về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ hay nhất?
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?
- Công dân học tập vn đăng nhập hướng dẫn chi tiết? Kinh phí thực hiện xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 2030?
- Mẫu Kịch bản tổ chức lễ Noel cho trẻ mầm non? Các loại hình của cơ sở giáo dục mầm non hiện nay?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 có đáp án? Hội đồng kỷ luật học sinh trong trường trung học cơ sở gồm những ai?
- Chi tiết đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 có đi kèm đáp án? Mục tiêu xây dựng chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là gì?
- Top 3 bộ đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 đi kèm đáp án? Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Top mẫu viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 4? Học sinh tiểu học hay còn gọi là học sinh cấp mấy?
- Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 Tiếng Anh mới nhất? Học sinh trung học cơ sở học trong bao nhiêu năm?