Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào? Điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp là gì?

Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp như sau:

Thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Thẻ kiểm định viên bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai để được cấp thẻ kiểm định viên;
b) 2 (hai) lần bị tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên trong thời hạn của thẻ kiểm định viên theo quy định tại khoản 8 Điều 25 Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định rõ một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ra quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên, thông báo cho các tổ chức kiểm định và công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Ngay sau khi có quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên, người bị thu hồi thẻ kiểm định viên có trách nhiệm nộp lại thẻ kiểm định viên cho Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Như vậy, thẻ kiểm định viên bị thu hồi trong hai trường hợp sau đây:

- Cung cấp thông tin sai để được cấp thẻ kiểm định viên;

- 2 (hai) lần bị tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên trong thời hạn của thẻ kiểm định viên theo quy định tại khoản 8 Điều 25 Nghị định 79/2015/NĐ-CP.

Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Người đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và đạt yêu cầu theo quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
...

Đồng thời, dẫn chiếu đến Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp như sau:

Tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
3. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
4. Hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc do đơn vị được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp giao nhiệm vụ tổ chức.
5. Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
6. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.

Thông qua hai quy định trên, có thể thấy điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp là:

(1) Người có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải đạt các tiêu chuẩn sau:

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.

- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.

- Hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc do đơn vị được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp giao nhiệm vụ tổ chức.

- Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.

(2) Người có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải đạt yêu cầu theo quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 49/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 4/2023/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 49/2018/NĐ-CP);

- 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý: Cá nhân có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kiểm định chất lượng giáo dục
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp có tiêu chuẩn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể khi nào từ ngày 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có ít nhất bao nhiêu kiểm định viên cơ hữu làm việc toàn thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Chu kỳ đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học là mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường trung học phổ thông phải công khai các thông tin gì về điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục đại học có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có chức năng gì?
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;