Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có nằm trong phần kiến thức Tiếng Việt không?
Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì?
Các em học sinh có thể tham khảo Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì? dưới đây:
Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì? *Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ là những từ dùng để nối các từ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Quan hệ từ giúp cho câu văn trở nên mạch lạc, rõ ràng và có ý nghĩa hoàn chỉnh hơn. Ví dụ: Nối các từ: Tôi và bạn là bạn thân. Nối các câu: Trời mưa nên tôi ở nhà. *Cặp quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là hai quan hệ từ đi liền nhau để biểu thị mối quan hệ giữa các vế câu. Cặp quan hệ từ thường tạo thành một cặp cố định và mang một ý nghĩa nhất định. *Các loại cặp quan hệ từ phổ biến: Chỉ nguyên nhân - kết quả: vì... nên, bởi vì... nên, do... nên, nhờ... mà Chỉ tương phản: tuy nhiên, mặc dù... nhưng, dù... thì Chỉ tăng tiến: không những... mà còn, chẳng những... mà còn Chỉ lựa chọn: hoặc, hay, hoặc là... hoặc là *Ví dụ: Nguyên nhân - kết quả: Vì trời mưa nên tôi ở nhà. Tương phản: Tuy Lan học giỏi nhưng cô ấy rất khiêm tốn. Tăng tiến: Bạn ấy không những hát hay mà còn nhảy đẹp. Lựa chọn: Bạn muốn uống cà phê hay trà? Vai trò của quan hệ từ và cặp quan hệ từ Kết nối các thành phần trong câu: Giúp câu văn trở nên liền mạch, mạch lạc. Biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần: Thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa các từ, cụm từ hoặc các vế câu. Làm cho câu văn đa dạng và phong phú: Tạo nhiều cách diễn đạt khác nhau. Ví dụ về câu có sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ: Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi chơi. Vì bạn học chăm chỉ nên bạn đạt kết quả cao. Không những Hoa học giỏi mà còn cô ấy rất năng động. |
*Lưu ý: Thông tin về quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì? chỉ mang tính chất tham khảo./.
Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có nằm trong phần kiến thức Tiếng Việt không? (Hình từ Internet)
Quan hệ từ có nằm trong phần kiến thức Tiếng Việt không?
Căn cứ Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT như sau:
1.2. Kiến thức
a) Tiếng Việt
- Các mạch kiến thức tiếng Việt
+ Ngữ âm và chữ viết: âm, chữ, dấu thanh, quy tắc chính tả (chỉ học ở cấp tiểu học).
+ Từ vựng: mở rộng vốn từ, nghĩa của từ ngữ và cách dùng, cấu tạo từ, quan hệ nghĩa giữa các từ ngữ.
+ Ngữ pháp: dấu câu, từ loại, cấu trúc ngữ đoạn và cấu trúc câu, các kiểu câu và cách dùng.
+ Hoạt động giao tiếp: biện pháp tu từ, đoạn văn, văn bản và các kiểu văn bản, một số vấn đề về phong cách ngôn ngữ và ngữ dụng.
+ Sự phát triển của ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ: từ mượn, từ ngữ mới và nghĩa mới của từ ngữ, chữ viết tiếng Việt, các biến thể ngôn ngữ phân biệt theo phạm vi địa phương, xã hội, chức năng, trong đó có văn bản đa phương thức (ngôn ngữ trong sự kết hợp với hình ảnh, kí hiệu, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...) như là một biến thể của giao tiếp ngôn ngữ.
- Phân bổ các mạch kiến thức tiếng Việt ở từng cấp học
+ Cấp tiểu học: một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và biến thể ngôn ngữ (ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu); có khả năng nhận biết, bước đầu hiểu được các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp.
+ Cấp trung học cơ sở: những hiểu biết cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp, sự phát triển ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ (từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ) giúp học sinh có khả năng hiểu các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp.
+ Cấp trung học phổ thông: Một số hiểu biết nâng cao về tiếng Việt giúp học sinh hiểu, phân tích và bước đầu biết đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan, chú trọng những cách diễn đạt sáng tạo và sử dụng ngôn ngữ trong các báo cáo nghiên cứu và trong giao tiếp.
Như vậy, quan hệ từ là một trong những nội dung học có nằm trong phần kiến thức Tiếng Việt .
Quy định về người học trong cơ sở giáo dục gồm những ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 80 Luật Giáo dục 2019 theo đó quy định về người học trong cơ sở giáo dục gồm như sau:
Người học là người đang học tập tại cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
[1] Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
[2] Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;
[3] Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;
[4] Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
[5] Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
[6] Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
- Lộ trình các vòng thi Cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ 7 năm 2024?
- Đáp án Bảng A tuần 1 Cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh năm 2024-2025?
- 2 Bộ đề thi giáo dục địa phương lớp 6 học kì 1 chi tiết? Nội dung của môn Giáo dục địa phương lớp 6 là gì?
- Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần có?
- Top 2 bộ đề thi Tiếng Anh lớp 2 năm học 2024 2025 có đáp án? Nhiệm vụ của học sinh lớp 2 trong năm học 2024?
- Thể lệ Cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ 7 năm 2024?
- Tổng hợp Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 5 năm 2024 2025 có đáp án? Quan điểm xây dựng môn Lịch sử và Địa lí tiểu học?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 6 có đáp án? Học sinh lớp 6 được học các kiến thức gì trong môn Toán?
- Top 4 mẫu thuyết minh về trò chơi dân gian ngắn gọn? Việc quản lý trong cơ sở giáo dục phải bảo đảm các yêu cầu nào?
- Top 5 bài văn tả phong cảnh quê em cánh đồng? Quy định về các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay?