Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần có?

Trình bày ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần đạt yêu cầu là gì?

Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất?

*Dưới đây là Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo nhé!

Đề 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Sản phẩm nào sau đây có vai trò cải thiện môi trường?

A. Ti vi.

B. Máy cấy.

C. Máy hút bụi.

D. Ti vi, máy cấy, máy hút bụi.

Câu 2. Theo em, việc lạm dụng máy tính cầm tay trong học môn toán thể hiện mặt trái nào?

A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.

B. Mất an toàn thông tin.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Ảnh hưởng đến sức khỏe.

Câu 3. Việc sáng chế ra bút chì tạo ra thay đổi nào?

A. Tạo được sản phẩm mới.

B. Đời sống văn minh.

C. Đảm bảo tiện nghi.

D. Tạo sản phẩm mới, đời sống văn minh, tiện nghi hơn.

Câu 4. Các Ben với sáng chế công nghệ nào?

A. Động cơ hơi nước.

B. Ô tô.

C. Điện thoại.

D. Bóng đèn sợi đốt.

Câu 5. Điện thoại được sáng chế vào thời gian nào sau đây?

A. 1867.

B. 1876.

C. 1786.

D. 1678.

Câu 6. Thiết kế sản phẩm công nghệ gồm mấy bước chính?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Bước đầu tiên trong hoạt động tạo ra sản phẩm công nghệ là gì?

A. Bảo dưỡng, sửa chữa

B. Thiết kế

C. Vận hành, sử dụng

D. Sản xuất

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nêu vai trò của xe đạp đối với đời sống con người?

Câu 9 (1 điểm). Nêu vai trò của quạt tích điện đối với con người?

Câu 10 (1 điểm). Nêu quy trình tạo ra sản phẩm công nghệ?

Đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Vai trò của sản phẩm công nghệ là gì?

A. Mang lại sự tiện nghi.

B. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.

C. Nâng cao năng suất lao động.

D. Mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người, nâng cao năng suất lao động.

Câu 2. Giêm Oát có vai trò trong việc sáng chế

A. động cơ hơi nước.

B. bóng đèn điện.

C. điện thoại.

D. ô tô.

Câu 3. Bước thứ 3 trong quy trình thiết kế là gì?

A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

B. Làm sản phẩm mẫu.

C. Vẽ phác thảo sản phẩm.

D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Câu 4. Khi làm sản phẩm đồng hồ đeo tay, cần đảm bảo yêu cầu gì?

A. Chắc chắn.

B. Đúng hình dạng.

C. Có tính thẩm mĩ.

D. Đúng hình dạng, chắc chắn và có tính thẩm mĩ.

Câu 5. Tác dụng chính của điện thoại là gì?

A. Liên lạc.

B. Định vị.

C. Truy cập internet.

D. Làm bài tập.

Câu 6. Điện thoại di động có bộ phận cơ bản nào sau đây?

A. Loa.

B. Phím.

C. Màn hình.

D. Loa, phím, màn hình.

Câu 7. Cấu tạo của tủ lạnh thường gồm mấy khoang?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Tại sao màu sắc lại quan trọng trong thiết kế nhà đồ chơi?

Câu 9 (1 điểm). Em hãy đề xuất một số cách để sử dụng điện thoại một cách hiệu quả và an toàn.

Câu 10 (1 điểm). Em hãy đề xuất một số giải pháp để sử dụng tủ lạnh hiệu quả và bền lâu.

*Lưu ý: Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất chỉ mang tính chất tham khảo./.

Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất?

Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần có? (Hình từ Internet)

05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần đạt yêu cầu là gì?

Theo Chương trình giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần đạt những yêu cầu như sau:

(1) Yêu nước

- Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.

- Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, tôn trọng các biểu trưng của đất nước.

- Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với quê hương, đất nước.

(2) Nhân ái

- Yêu quý mọi người:

+ Yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.

+ Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.

+ Tôn trọng người lớn tuổi; giúp đỡ người già, người ốm yếu, người khuyết tật; nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ.

+ Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai.

- Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người:

+ Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.

+ Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn.

+ Sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn.

(3) Chăm chỉ

Ham học

- Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết.

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.

Chăm làm

- Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân.

- Thường xuyên tham gia các công việc của trường lớp, cộng đồng vừa sức với bản thân

(4) Trung thực

- Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày; mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.

- Luôn giữ lời hứa; mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.

- Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.

- Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

(5) Trách nhiệm

Có trách nhiệm với bản thân:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.

- Có ý thức sinh hoạt nền nếp

Có trách nhiệm với gia đình

- Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.

- Không bỏ thừa đồ ăn, thức uống; có ý thức tiết kiệm tiền bạc, điện nước trong gia đình.

Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội:

- Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định, quy ước của tập thể; giữ vệ sinh chung; bảo vệ của công.

- Không gây mất trật tự, cãi nhau, đánh nhau.

- Nhắc nhở bạn bè chấp hành nội quy trường lớp; nhắc nhở người thân chấp hành các quy định, quy ước nơi công cộng.

- Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp.

- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.

Có trách nhiệm với môi trường sống

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh và các con vật có ích.

- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi.

- Không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.

Học sinh lớp 5 năm 2024 bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Điều 33 Điều lệ Trường tiểu học được ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh tiểu học như sau:

Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thông thường tuổi của học sinh lớp một vào học là 06 tuổi và được tính theo năm đến lớp 5 học sinh lên lớp đều hằng năm thì học sinh lớp 5 sẽ là 10 tuổi.

Tuy nhiên, học sinh lớp 1 có thể nhập học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định 03 tuổi hoặc hơn trong một số trường hợp, lúc này tuổi của học sinh lớp 5 sẽ được tính theo năm dựa trên độ tuổi nhập học trước đó của học sinh.


Môn Công nghệ lớp 5
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 5 cần có?
Tác giả:
Lượt xem: 43
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;