Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2025 đi kèm đáp án mới nhất? Môn Toán lớp 10 được đánh giá như thế nào?
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2025 đi kèm đáp án mới nhất?
Dưới đây là đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2025 đi kèm đáp án mới nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo:
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2025
Môn: Toán 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x?
Câu 2. Cho hàm số dưới dạng bảng như sau:
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
Giá trị của hàm số y tại x = 3 là
A. 2;
B. 3;
C. 5;
D. 7.
Câu 3. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới.
Hàm số trên đồng biến trên khoảng
A. (0; 1);
B. (1; + ∞);
C. (0; + ∞);
D. (– ∞; 0).
Câu 4. Hàm số có tập xác định là
A. (1; 2);
B. [1; 2];
C. {1; 2};
D. R \ {1; 2}.
Câu 5. Cho hàm số Giá trị của hàm số tại x = 10 là
Câu 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số bậc hai?
Câu 7. Cho hàm số bậc hai Hoành độ đỉnh của đồ thị hàm số bậc hai này là
Câu 8. Hàm số bậc hai có hệ số tự do là
A. 2;
B. – 3;
C. 4;
D. – 2.
Câu 9. Cho hàm số bậc hai Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 2), nghịch biến trên khoảng (2; + ∞);
B. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 4), nghịch biến trên khoảng (4; + ∞);
C. Hàm số đồng biến trên khoảng (4; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 4);
D. Hàm số đồng biến trên khoảng (2; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 2).
Câu 10. Xác định parabol biết rằng parabol này đi qua hai điểm A (1; 1) và B (2; – 2).
Câu 11. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
Câu 12. Cho hàm số Cho biết dấu của ∆ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ R
A. ∆ ≤ 0;
B. ∆ = 0;
C. ∆ > 0;
D. ∆ < 0.
Câu 13. Cho tam thức . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;
B. f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ;
C. f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;
D. f(x) < 0 khi x < 4.
Câu 14. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. x2 – 3x + 2 > 0 khi x ∈ (– ∞; 1) ∪ (2; + ∞);
B. x2 – 3x + 2 ≤ 0 khi x ∈ [1; 2];
C. x2 – 3x + 2 < 0 khi x ∈ [1; 2);
D. x2 – 3x + 2 ≥ 0 khi x ∈ (– ∞; 1] ∪ [2; + ∞).
Câu 15. Tập nghiệm của bất phương trình
A. S = (– ∞; 2] ∪ [5; + ∞);
B. S = (– ∞; 2) ∪ (5; + ∞);
C. S = [2; 5];
D. S = (2; 5).
Câu 16. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
Câu 17. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
Câu 18. Số nghiệm của phương trình là
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 19. Giá trị nào sau đây là một nghiệm của phương trình :
A. 2;
B. 4;
C. 12;
D. 20.
Câu 20. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
Câu 21. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d: 3x – 2y + 4 = 0?
A. A (1; 2);
B. B (0; 2);
C. C (2; 0);
D. D (2; 1).
Câu 22. Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận làm vectơ chỉ phương là:
Câu 23. Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A (2; – 2) và nhận làm vectơ pháp tuyến là
A. x – y + 2 = 0;
B. – 3x + y + 4 = 0;
C. x – 3y + 4 = 0;
D. x + 3y + 4 = 0.
Câu 24. Cho đường thẳng d có phương trình tham số Phương trình tổng quát của đường thẳng d là
A. 2x + y – 1 = 0;
B. – 2x + y – 1 = 0;
C. x + 2y + 1 = 0;
D. 2x + 3y – 1 = 0.
Câu 25. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (– 2; 3) và B (4; – 1). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB?
Câu 26. Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng
Câu 27. Cho điểm M (x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d (M, ∆), được tính bởi công thức
Câu 28. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng
Câu 29. Khoảng cách từ điểm A (1; 1) đến đường thẳng d: 5x – 12y – 6 = 0 là
A. 13;
B. – 13;
C. – 1;
D. 1.
Câu 30. Góc giữa hai đường thẳng a: là
A. 30°;
B. 90°;
C. 60°;
D. 45°.
Câu 31. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
Câu 32. Đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?
A. 16;
B. 4;
C. 256;
D. 8.
Câu 33. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I (– 1; 2), có bán kính bằng 5?
Câu 34. Phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x + 4y – 10 = 0 là
Câu 35. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường tròn . Tiếp tuyến tại điểm M(1; 0) thuộc đường tròn (C) có phương trình là
A. y = – 2;
B. x = 1;
C. x + 2y – 1 = 0;
D. x – 2y – 1 = 0.
II. Tự luận (3 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Giả sử độ cao h (đơn vị: mét) của một quả bóng golf tính theo thời gian t (đơn vị: giây) trong một lần đánh của vận động viên được xác định bằng một hàm số bậc hai và giá trị tương ứng tại một số thời điểm được cho bởi bảng dưới đây:
Thời gian (s) | 0 | 0,5 | 1 | 2 | 3 |
Độ cao (m) | 0 | 28 | 48 | 64 | 48 |
a) Xác định hàm số bậc hai biểu thị độ cao h(m) của quả bóng gofl tính theo thời gian t(s).
b) Sau bao lâu kể từ khi vận động viên đánh bóng thì bóng lại chạm đất?
ĐÁP ÁN
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. B | 2. C | 3. C | 4. D | 5. B | 6. C | 7. A |
8. A | 9. D | 10. A | 11. A | 12. D | 13. C | 14. C |
15. D | 16. B | 17. D | 18. B | 19. A | 20. C | 21. B |
22. A | 23. D | 24. A | 25. D | 26. B | 27. A | 28. C |
29. D | 30. A | 31. D | 32. B | 33. C | 34. A | 35. D |
II. Tự luận (3 điểm)
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2025 đi kèm đáp án mới nhất? (Hình ảnh từ Internet)
Đánh giá kết quả giáo dục môn toán lớp 10 THPT là như thế nào?
Căn cứ theo Mục 7 Chương trình giáo dục phổ thông môn toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT như sau:
- Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục môn Toán là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng lực và sự tiến bộ của học sinh trên cơ sở yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp học, cấp học;
Điều chỉnh các hoạt động dạy học, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục môn Toán nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
- Vận dụng kết hợp nhiều hình thức đánh giá (đánh giá quá trình, đánh giá định kì), nhiều phương pháp đánh giá (quan sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, tự luận, kiểm tra viết, bài tập thực hành, các dự án/sản phẩm học tập, thực hiện nhiệm vụ thực tiễn,...) và vào những thời điểm thích hợp.
- Đánh giá quá trình (hay đánh giá thường xuyên) do giáo viên phụ trách môn học tổ chức, kết hợp với đánh giá của giáo viên các môn học khác, của bản thân học sinh được đánh giá và của các học sinh khác trong tổ, trong lớp hoặc đánh giá của cha mẹ học sinh.
Đánh giá quá trình đi liền với tiến trình hoạt động học tập của học sinh, tránh tình trạng tách rời giữa quá trình dạy học và quá trình đánh giá, bảo đảm mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của học sinh.
- Đánh giá định kì (hay đánh giá tổng kết) có mục đích chính là đánh giá việc thực hiện các mục tiêu học tập.
Kết quả đánh giá định kì và đánh giá tổng kết được sử dụng để chứng nhận cấp độ học tập, công nhận thành tích của học sinh.
Đánh giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức hoặc thông qua các kì kiểm tra, đánh giá quốc gia.
- Đánh giá định kì còn được sử dụng để phục vụ quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và phục vụ phát triển chương trình môn Toán.
- Đánh giá năng lực học sinh thông qua các bằng chứng biểu hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành động của học sinh.
Tiến trình đánh giá gồm các bước cơ bản như: xác định mục đích đánh giá; xác định bằng chứng cần thiết; lựa chọn các phương pháp, công cụ đánh giá thích hợp; thu thập bằng chứng; giải thích bằng chứng và đưa ra nhận xét.
- Chú trọng việc lựa chọn phương pháp, công cụ đánh giá các thành tố của năng lực toán học. Cụ thể:
+ Đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học: có thể sử dụng một số phương pháp, công cụ đánh giá như các câu hỏi (nói, viết), bài tập,... mà đòi hỏi học sinh phải trình bày, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức;
Phải vận dụng kiến thức toán học để giải thích, lập luận.
+ Đánh giá năng lực mô hình hoá toán học: lựa chọn những tình huống trong thực tiễn làm xuất hiện bài toán toán học.
Từ đó, đòi hỏi học sinh phải xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn;
Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập; thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tiễn và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.
+ Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận dạng tình huống, phát hiện và trình bày vấn đề cần giải quyết;
Mô tả, giải thích các thông tin ban đầu, mục tiêu, mong muốn của tình huống vấn đề đang xem xét; thu thập, lựa chọn, sắp xếp thông tin và kết nối với kiến thức đã có;
Sử dụng các câu hỏi (có thể yêu cầu trả lời nói hoặc viết) đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, đặc biệt các vấn đề thực tiễn; sử dụng phương pháp quan sát (như bảng kiểm theo các tiêu chí đã xác định), quan sát người học trong quá trình giải quyết vấn đề;
Đánh giá qua các sản phẩm thực hành của người học (chẳng hạn sản phẩm của các dự án học tập); quan tâm hợp lí đến các nhiệm vụ đánh giá mang tính tích hợp.
+ Đánh giá năng lực giao tiếp toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép (tóm tắt), phân tích, lựa chọn, trích xuất được được các thông tin toán học cơ bản, trọng tâm trong văn bản nói hoặc viết;
Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường trong việc trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác.
+ Đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản, ưu điểm, hạn chế của các công cụ, phương tiện học toán;
Trình bày được cách sử dụng (hợp lí) công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những lập luận, chứng minh toán học.
Khi giáo viên lên kế hoạch bài học, cần thiết lập các tiêu chí và cách thức đánh giá để bảo đảm ở cuối mỗi bài học học sinh đạt được các yêu cầu cơ bản dựa trên các tiêu chí đã nêu, trước khi thực hiện các hoạt động học tập tiếp theo.
Mục tiêu chung khi học môn Toán 10?
Căn cứ theo Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán, ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT mục tiêu chung khi học môn Toán 10 như sau:
- Chương trình môn Toán giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
+ Hình thành và phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
+ Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học được quy định tại Chương trình tổng thể.
+ Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
+ Có hiểu biết tương đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành nghề liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.








- Giáo viên dạy tiếng Việt cho trẻ trước khi vào lớp một phải am hiểu văn hóa địa phương?
- 8+ viết đoạn văn về tấm gương người tốt việc tốt ngắn gọn? Học sinh trung học cơ sở có nhiệm vụ gì trong trường học?
- Top 10 đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc về một nhân vật trong văn học ngắn gọn, cảm xúc?
- 4+ Viết đoạn văn phân tích tác dụng của cách kết thúc truyện Lão Hạc ngắn gọn, hay nhất?
- Top 3 bài văn trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước lớp 9?
- 3+ bài văn nghị luận về tình yêu thương trong cuộc sống lớp 8? Trường trung học cơ sở có bao nhiêu phòng học bộ môn?
- Lời bài hát Đầu Tư Cho Trái Tim? Hợp âm bài hát Đầu Tư Cho Trái Tim?
- Danh sách bầu chọn Quả bóng vàng Việt Nam năm 2024? Quy định về tập luyện và thi đấu thể thao trong nhà trường?
- Top 5 bài văn tả một người em mới gặp lần đầu mà em nhớ mãi ngắn gọn? Trường tiểu học có bao nhiêu phòng học bộ môn?
- 5+ Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ? Đặc điểm tính chất nội dung môn Ngữ Văn?