Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? Lớp mấy bắt đầu học thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại tiếp diễn học ở môn Tiếng Anh lớp mấy? Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

*Công thức:

Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

am/is/are: To be

V-ing: Động từ thêm -ing

*Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Các trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), right now (ngay bây giờ), look!, listen! (nhìn này, nghe này), ...

Các cụm từ chỉ thời gian: at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), now (bây giờ), these days (những ngày này), ...

Các động từ cảm giác: look (nhìn), feel (cảm thấy), hurt (đau), ache (đau nhức), smell (ngửi), taste (nếm), sound (nghe có vẻ)

Các động từ liên tục: go, come, leave, arrive, stay, wait, work, study, read, ...

*Cách sử dụng:

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:Example: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem TV bây giờ.)

Diễn tả hành động tạm thời đang diễn ra xung quanh thời điểm nói:Example: They are living in a hotel this week. (Họ đang sống trong một khách sạn tuần này.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, đã được lên kế hoạch:Example: We are having a party tomorrow. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào ngày mai.)

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu:Example: He is always complaining. (Anh ấy luôn luôn phàn nàn.)

*Ví dụ:

I am studying English now. (Tôi đang học tiếng Anh bây giờ.)

They are playing football in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên.)

She is not listening to music at the moment. (Cô ấy không đang nghe nhạc vào lúc này.)

Are you eating dinner? (Bạn đang ăn tối à?)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái như: know, believe, understand, love, hate, want, need, ...

Ví dụ:

I know him. (Tôi biết anh ấy.) (Không dùng I am knowing him.)

*Lưu ý: Thông tin về Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? chỉ mang tính chất tham khảo./.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? Lớp mấy bắt đầu học thì hiện tại tiếp diễn? (Hình từ Internet)

Thì hiện tại tiếp diễn học ở môn Tiếng Anh lớp mấy?

Căn cứ Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh (lớp 3 đến lớp 12) ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về kiến thức ngôn ngữ trong chương trình môn Tiếng Anh lớp 3 như sau:

Kiến thức ngôn ngữ
Ngữ âm
Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm
Từ vựng
Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 3
Ngữ pháp
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Câu đơn
Đại từ chỉ định:
this/that/these/those
There is/There are
Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, who, how, how old…
Câu hỏi nghi vấn (Yes/No question)
Câu mệnh lệnh: Stand up, please. Don’t talk, please,…
Động từ tình thái: may, can
Đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, they
Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Danh từ (số ít, số nhiều): pen(s), book(s), chair(s), ...
Tính từ miêu tả: big, small, new, old, …
Từ chỉ số lượng: a lot, many, some, ...
Liên từ: and
Mạo từ: a/an, the
Giới từ (chỉ địa điểm): in, at, on, ...

Như vậy, theo chương trình trên thì hiện tại tiếp diễn học ở môn Tiếng Anh lớp 3.

Đặc điểm chương trình môn Tiếng Anh như thế nào?

Căn cứ Mục 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh (lớp 3 đến lớp 12) ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về đặc điểm môn học trong chương trình môn Tiếng Anh lớp 3 như sau:

- Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12.

Là một trong những môn học công cụ ở trường phổ thông, môn Tiếng Anh không chỉ giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, để sống và làm việc hiệu quả hơn, để học tập tốt các môn học khác cũng như để học suốt đời.

- Môn Tiếng Anh cung cấp cho học sinh một công cụ giao tiếp quốc tế quan trọng, giúp các em trao đổi thông tin, tri thức khoa học và kỹ thuật tiên tiến, tìm hiểu các nền văn hoá, qua đó góp phần tạo dựng sự hiểu biết giữa các dân tộc, hình thành ý thức công dân toàn cầu, góp phần vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân.

- Thông qua việc học Tiếng Anh và tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau, học sinh có thể hiểu rõ hơn, thêm yêu ngôn ngữ và nền văn hóa của dân tộc mình.

- Với tư cách là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Tiếng Anh còn liên quan trực tiếp và có tác động qua lại với nhiều môn học/nội dung giáo dục khác như Ngữ văn/Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất, Tin học, Hoạt động trải nghiệm.

- Tiếng Anh còn là công cụ để dạy và học các môn học khác, đặc biệt là môn Toán và các môn khoa học tự nhiên.

- Mục tiêu cơ bản của Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và các kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp).

- Các kỹ năng giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ được xây dựng trên cơ sở các đơn vị năng lực giao tiếp cụ thể, trong các chủ điểm và chủ đề phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh phổ thông nhằm giúp các em đạt được các yêu cầu quy định trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể là học sinh kết thúc cấp tiểu học đạt Bậc 1, học sinh kết thúc cấp trung học cơ sở đạt Bậc 2, học sinh kết thúc cấp trung học phổ thông đạt Bậc 3.

- Nội dung của Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh thể hiện những định hướng cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là:

- Ở cấp tiểu học (lớp 3-5), việc dạy học Tiếng Anh giúp học sinh bước đầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, chú trọng nhiều hơn đến hai kỹ năng nghe và nói.

- Ở cấp trung học cơ sở, việc dạy học Tiếng Anh tiếp tục giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, đồng thời phát triển năng lực tư duy và nâng cao sự hiểu biết của học sinh về văn hoá, xã hội của các quốc gia trên thế giới cũng như hiểu biết sâu hơn về văn hoá, xã hội của dân tộc mình.

- Ở cấp trung học phổ thông, việc dạy học Tiếng Anh giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh dựa trên nền tảng chương trình Tiếng Anh các cấp tiểu học và trung học cơ sở, trang bị cho học sinh kỹ năng học tập suốt đời để không ngừng học tập và phát triển năng lực làm việc trong tương lai.

Môn Tiếng anh lớp 3
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức thì hiện tại tiếp diễn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? Lớp mấy bắt đầu học thì hiện tại tiếp diễn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau trạng từ là gì? Cho ví dụ minh họa? Ở cấp tiểu học môn Tiếng Anh có học về trạng từ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 05 đề thi học kì 1 Tiếng Anh lớp 3 có đáp án năm 2024-2025? Quan điểm xây dựng chương trình môn Tiếng Anh lớp 3 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh đơn giản dễ nhớ? Môn Tiếng Anh trong giáo dục có những đặc trưng nổi bật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
8 Mẫu giới thiệu bản thân ngắn gọn bằng tiếng anh có nghĩa tiếng Việt? Học sinh lớp mấy bắt buộc học môn Tiếng anh?
Hỏi đáp Pháp luật
Các từ để hỏi trong tiếng anh và hướng dẫn cách dùng? Học sinh lớp mấy bắt buộc học môn Tiếng Anh?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau danh từ là gì trong môn Tiếng Anh? Danh từ sẽ được học trong chương trình cấp mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính từ sở hữu trong môn Tiếng Anh là gì? Tính từ sở hữu trong môn Tiếng Anh sẽ học từ cấp nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 59

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;