12:05 | 11/12/2024

Cập nhật chi tiết bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159: mức lương và các quy định quan trọng?

Theo Nghị quyết 159/2024/QH15 thì bảng lương giáo viên 2025 chi tiết sẽ như thế nào? Có tăng hay không?

Cập nhật chi tiết bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159: mức lương và các quy định quan trọng?

Ngày 13/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, trong đó có nội dung liên đến mức lương cơ sở 2025 như sau:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
....

Theo đó, trong năm 2025 sẽ chưa tăng tiền lương khu vực công, đồng nghĩa lương cơ sở 2025 sẽ không tăng mà sẽ giữ nguyên ở mức 2.340.000 đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Do đó, bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159/2024/QH15 sẽ như sau:

Bảng lương giáo viên 2025: giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Giáo viên tiểu học hạng 3

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.476

6.248

7.020

7.792

8.564

9.337

10.109

10.881

11.653

Giáo viên tiểu học hạng 2

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

Giáo viên tiểu học hạng 1

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

10.296

11.092

11.887

12.683

13.478

14.274

15.070

15.865

Bảng lương giáo viên 2025: giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

Giáo viên THCS hạng 1

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

10.296

11.092

11.887

12.683

13.478

14.274

15.070

15.865

Giáo viên THCS hạng 2

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

Giáo viên THCS hạng 3

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.476

6.248

7.020

7.792

8.564

9.337

10.109

10.881

11.653

Bảng lương giáo viên 2025 giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

Bảng lương Giáo viên THPT hạng 1

Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

10.296

11.092

11.887

12.683

13.478

14.274

15.07

15.8652

Bảng lương Giáo viên THPT hạng 2

Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

Bảng lương Giáo viên THPT hạng 3

Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.475

6.247

7.02

7.792

8.564

9.336

10.10

10.88

11.65

Bảng lương giáo viên 2025: Giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Giáo viên mầm non hạng 3

Nhóm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương

4.91

5.63

6.36

7.09

7.81

8.54

9.26

9.99

10.717

11.444

Giáo viên mầm non hạng 2

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hệ số

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.476

6.248

7.020

7.792

8.564

9.337

10.109

10.881

11.653

Giáo viên mầm non hạng 1

Hệ số

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

Lưu ý: Bảng lương trên chưa bao gồm phụ cấp, các khoản trợ cấp và tiền thưởng!

Cập nhật chi tiết bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159: mức lương và các quy định quan trọng?

Cập nhật chi tiết bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159: mức lương và các quy định quan trọng? (Hình từ Internet)

Chế độ làm việc của giáo viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) chế độ làm việc của giáo viên như sau:

- Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó:

+ 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

+ 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

+ 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.

+ 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.

- Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đó:

+ 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

+ 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

+ 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.

+ 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.

- Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:

+ 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch năm học;

+ 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học;

+ 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;

+ 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.

Định mức tiết dạy của giáo viên hiện nay thế nào?

Theo Điều 6 Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần, cụ thể như sau:

- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;

- Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;

+ Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;

+ Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở.

- Định mức tiết dạy của giáo viên trường dự bị đại học là 12 tiết

- Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học. Việc phân hạng các trường phổ thông theo quy định hiện hành

Lương giáo viên
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cập nhật chi tiết bảng lương giáo viên 2025 theo Nghị quyết 159: mức lương và các quy định quan trọng?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính mã số V.07.08.21 được áp dụng hệ số lương nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương từ ngày 01/07/2024 của giáo viên các cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào giáo viên được nâng bậc lương trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định nguồn kinh phí tăng lương cơ sở cho giáo viên hiện nay thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương giáo viên mầm non hạng 1 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của giáo viên mầm non hạng 3 sau ngày 1/7/2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương của giáo viên mầm non là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương giáo viên mầm non mới ra trường bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương của giáo viên tiểu học hạng 3 là hệ số lương viên chức hạng mấy?
Tác giả: Mạc Duy Văn
Lượt xem: 899
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;