Bảng lương giáo viên dự bị đại học mới nhất năm 2024?
Có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học?
Theo Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học bao gồm:
1. Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.
2. Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.
3. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17.
Theo đó, có 03 hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học, bao gồm:
- Giáo viên dự bị đại học hạng 3 - Mã số: V.07.07.19.
- Giáo viên dự bị đại học hạng 2 - Mã số: V.07.07.18.
- Giáo viên dự bị đại học hạng 1 - Mã số: V.07.07.17.
Bảng lương giáo viên dự bị đại học mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Bảng lương giáo viên dự bị đại học mới nhất năm 2024?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương của giáo viên dự bị đại học như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, cách xếp lương của giáo viên dự bị đại học quy định như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Như vậy, bảng lương giáo viên dự bị đại học mới nhất năm 2024 như sau:
(1) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 3:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 2,34 | 5.475.600 |
2 | 2,67 | 6.247.800 |
3 | 3,00 | 7.020.000 |
4 | 3,33 | 7.792.200 |
5 | 3,66 | 8.564.400 |
6 | 3,99 | 9.336.600 |
7 | 4,32 | 10.108.800 |
8 | 4,65 | 10.881.000 |
9 | 4,98 | 11.653.200 |
(2) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 4,00 | 9.360.000 |
2 | 4,34 | 10.155.600 |
3 | 4,68 | 10.951.200 |
4 | 5,02 | 11.746.800 |
5 | 5,36 | 12.542.400 |
6 | 5,70 | 13.338.000 |
7 | 6,04 | 14.133.600 |
8 | 6,38 | 14.929.200 |
(3) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 4,40 | 10.296.000 |
2 | 4,74 | 11.091.600 |
3 | 5,08 | 11.887.200 |
4 | 5,42 | 12.682.800 |
5 | 5,76 | 13.478.400 |
6 | 6,10 | 14.274.000 |
7 | 6,44 | 15.069.600 |
8 | 6,78 | 15.865.200 |
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học như thế nào?
Theo Điều 3 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?
- Tác động của trật tự thế giới hai cực Ianta đối với Việt Nam là gì? Trật tự thế giới được học trong môn Lịch sử lớp 12 đúng không?
- Mẫu đoạn văn kể lại Sự tích cây thì là bằng lời văn của em mới nhất 2024? Mục đích đánh giá học sinh lớp 5 là gì?
- Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê? Quyền và nghĩa vụ của học sinh lớp 10 là gì?
- Top 3 mẫu bài nghị luận xã hội nổi bật về sự kiên trì là chìa khóa thành công? Chương trình môn Ngữ văn lớp 7 có yêu cần đạt gì về Viết?