Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 như thế nào? Học sinh được học nhận biết chữ số La Mã ở lớp mấy?
Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 như thế nào?
Dưới đây là bảng tổng hợp chữ số la Mã từ 1 đến 100 dành cho các em học sinh:
CHỮ SỐ LA MÃ TỪ 1 ĐẾN 100
1 = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88 = LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |
Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 như thế nào? Học sinh được học nhận biết chữ số La Mã ở lớp mấy? (Hình từ Internet)
Học sinh được học nhận biết chữ số La Mã ở lớp mấy?
Căn cứ mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu cần đạt khi học số tự nhiên trong môn Toán lớp 3 như sau:
- Đối với nội dung số và cấu tạo thập phân của một số:
+ Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong phạm vi 100 000.
+ Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn.
+ Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
+ Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã.
- Đối với nội dung so sánh các số:
+ Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.
+ Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
+ Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
Từ quy định trên có thể thấy học sinh được học nhận biết chữ số La Mã ở chương trình giáo dục môn Toán lớp 3.
Những yêu cầu cơ bản trong phương pháp dạy học môn Toán cấp tiểu học là gì?
Theo quy định tại mục VI Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì phương pháp dạy học trong Chương trình môn Toán cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); không chỉ coi trọng tính logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của học sinh;
- Quán triệt tinh thần “lấy người học làm trung tâm”, phát huy tính tích cực, tự giác, chú ý nhu cầu, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân học sinh; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó học sinh được tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề;
- Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực; kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống; kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Cấu trúc bài học bảo đảm tỉ lệ cân đối, hài hoà giữa kiến thức cốt lõi, kiến thức vận dụng và các thành phần khác.
- Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đối với môn Toán; có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đối tượng học sinh; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả.
Môn Toán cấp tiểu học cần có những thiết bị dạy học tối thiểu nào?
Theo quy định tại mục VIII Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì những thiết bị dạy học tối thiểu môn Toán cấp tiểu học gồm những thiết bị sau:
- Số và Phép tính: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số tự nhiên và các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số tự nhiên; Phân số và các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với phân số; Số thập phân và Các phép tính về số thập phân; Tỉ số phần trăm.
- Hình học và Đo lường: Gồm các bộ thiết bị dạy học về nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối; thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình (tương ứng với chương trình môn Toán mỗi lớp); thực hành cân, đo, đong, đếm, xem thời gian, mua bán.
- Một số yếu tố thống kê và xác suất: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Đọc, mô tả, biểu diễn số liệu vào các bảng, biểu đồ thống kê; làm quen với khả năng xảy ra của một sự kiện.
- Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê? Quyền và nghĩa vụ của học sinh lớp 10 là gì?
- Top 3 mẫu bài nghị luận xã hội nổi bật về sự kiên trì là chìa khóa thành công? Chương trình môn Ngữ văn lớp 7 có yêu cần đạt gì về Viết?
- Mẫu viết bài văn kể lại truyện Tấm Cám ngắn gọn? Học sinh lớp 6 phải viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích?
- Top mẫu văn tả đồ chơi mà em yêu thích nhất lớp 5? Nội dung đánh giá học sinh lớp 5 hiện nay là gì?
- File word mẫu bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 của Đảng viên? Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu bản cam kết?
- Soạn bài Lai Tân lớp 8 ngắn nhất? Yêu cầu về năng lực nhận biết lịch sử văn học Việt Nam lớp 8 ra sao?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên: kết quả khắc phục hạn chế khuyết điểm?
- Văn tả về ông của em lớp 5 ngắn gọn? Nội dung đánh giá học sinh lớp 5 mới nhất 2024 là gì?
- Mẫu bài văn nghị luận xã hội về tình yêu thương lớp 12? Phẩm chất nhân ái của học sinh lớp 12 cần đảm bảo yêu cầu gì?
- Soạn bài Giọt sương đêm lớp 6 ngắn gọn? Yêu cầu cần đạt về năng lực văn học của học sinh lớp 6 là gì?