Từ ngày 01/01/2025, ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu? Phí đăng kiểm hiện nay được tính như thế nào?

Ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu theo quy định sắp tới? Phí đăng kiểm hiện nay có những hạng mức nào?

Từ ngày 01/01/2025, ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT (văn bản có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu như sau:

Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu
1. Việc kiểm định, miễn kiểm định lần đầu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được thực hiện ở bất kỳ cơ sở đăng kiểm nào trên phạm vi cả nước. Địa điểm kiểm định được thực hiện tại cơ sở đăng kiểm hoặc ngoài cơ sở đăng kiểm; trường hợp kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm thì phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
a) Các trường hợp được kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm bao gồm: xe máy chuyên dùng; xe cơ giới hoạt động tại đảo không có cơ sở đăng kiểm; xe cơ giới đang hoạt động tại khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới chỉ hoạt động trong khu vực cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện nhiệm vụ cấp bách phòng chống thiên tai, dịch bệnh; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ mà trong phạm vi được phép hoạt động không có cơ sở đăng kiểm; xe cơ giới quá khổ, quá tải vượt quá khả năng đáp ứng về mặt bằng, thiết bị của dây chuyền kiểm định tại cơ sở đăng kiểm.
...
3. Đối tượng miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không bao gồm: xe đã cải tạo; xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Như vậy, từ ngày 01/01/2025, ô tô được miễn kiểm định lần đầu là ô tô chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không bao gồm:

- Xe đã cải tạo;

- Xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Từ ngày 01/01/2025, ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu?

Từ ngày 01/01/2025, ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu? (Hình ảnh từ Internet)

Hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu cho xe ô tô gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:

(1) Giấy tờ phải nộp

- Bản chà số khung, số động cơ của xe;

- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).

(2) Giấy tờ phải xuất trình

- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Phí đăng kiểm hiện nay được tính như thế nào?

Căn cứ theo Mục 1 Biểu giá dịch vụ Kiểm định an toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới được ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BGTVT quy định phí kiểm định hiện nay được tính theo các hạng mức sau đây:

(1) Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ôtô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ôtô chuyên dùng: 570.000 đồng.

(2) Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ôtô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 360.000 đồng.

(3) Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 330.000 đồng.

(4) Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 290.000 đồng.

(5) Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 190.000 đồng.

(6) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng.

(7) Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng.

(8) Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng.

(9) Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 290.000 đồng.

(10) Xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ôtô cứu thương: 250.000 đồng.

(11) Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 110.000 đồng.

Miễn đăng kiểm lần đầu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu? Phí đăng kiểm hiện nay được tính như thế nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 15

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;