Tổng hợp 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Từ ngày 01/01/2025, 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt là những hành vi nào? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Tổng hợp 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì có 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy bị tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025, đó là những hành vi sau:

STT

Hành vi vi phạm giao thông

Nghị định 100 và 123

Nghị định 168

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 - 01 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 7)

2

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

06 - 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 7)

3

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

08 - 10 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 7)

4

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng


06 - 08 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 7)

5

Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

02 - 03 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 7)

6

Đi ngược chiều của đường một chiều

01 - 02 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 7)

7

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

06 - 08 triệu đồng

08 - 10 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 7)

8

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

06 - 08 triệu đồng

08 - 10 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 7)


Tổng hợp 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Tổng hợp 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không? (Hình từ Internet)

Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Từ quy định trên có thể thấy, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ của xe máy được xác định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ của xe máy là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Hiện nay, bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy (Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023)

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024)

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024)

Giá tính lệ phí trước bạ của xe máy được xác định như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

- Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.

Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Lệ phí trước bạ
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168? Xe đạp máy có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 như thế nào? Có đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có Nghị định 168 sửa đổi một số điều của Nghị định 100 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 8 hành vi vi phạm giao thông của xe máy tăng mạnh mức phạt từ ngày 01/01/2025? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 26 lỗi vi phạm giao thông tăng mạnh mức phạt theo Nghị định 168? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có đóng lệ phí trước bạ đối với xe đạp nhập khẩu từ nước ngoài để kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, giá khởi điểm của một biển số xe đưa ra đấu giá là bao nhiêu? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe đẹp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe vàng là gì? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe vàng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình kê khai lệ phí trước bạ điện tử cho xe máy như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong năm 2024 cách tính giá lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ như thế nào?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;