Chính thức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đến hết 30/6/2025 theo Công điện 08?
Chính thức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đến hết 30/6/2025 theo Công điện 08?
Mới đây, vào ngày 31/12/2024, Tổng cục Thuế có Công điện 08/CĐ-TCT Tải về yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Vụ, Đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chủ động tuyên truyền, phổ biến cho người nộp thuế trên địa bàn để kịp thời thực hiện Nghị định 180/2024/NĐ-CP của Chính phủ về giảm thuế thuế giá trị gia tăng xuống 8%, áp dụng từ ngày 01/01/2025.
Tại Công điện 08/CĐ-TCT có nêu một số nội dung như sau:
Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 174/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV, tại khoản 8 Nghị quyết này có nội dung:
Tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025. Giao Chính phủ tổ chức thực hiện, chịu trách nhiệm bảo đảm nhiệm vụ thu và khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2025 đã được Quốc hội quyết định.
Ngày 31/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm GTGT 2% theo Nghị quyết 174/2024/QH15 của Quốc hội.
Theo đó, Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định giảm GTGT từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ.
Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế chủ động tuyên truyền, phổ biến quy định giảm thuế GTGT 2% cho người nộp thuế trên địa bàn để kịp thời thực hiện Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Xem thêm Công điện 08/CĐ-TCT...Tải về
Chính thức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đến hết 30/6/2025? (Hình từ Internet)
Các đối tượng nào được giảm thuế giá trị gia tăng xuống còn 8%?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về các đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
- Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Người nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay là ai?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Hợp tác xã 2023 và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Các trường hợp vi phạm thủ tục thuế nhưng không bị xử phạt hành chính?
- Từ 18/2/2025, ngừng miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chuyển phát nhanh dưới 01 triệu đồng?
- Mẫu 20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc theo Thông tư 86 mới nhất?
- Từ 01/07/2025, đồ chơi trẻ em có tăng mức thuế suất thuế GTGT từ 5% lên 10% không?
- Tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng của đội tuyển bóng đá Việt Nam như thế nào?
- Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế TNCN quý 4 năm 2024 là khi nào?
- 25 Tết âm lịch là ngày bao nhiêu dương 2025? Đi làm tăng ca ngày Tết Nguyên đán 2025 tiền lương có bị tính thuế thu nhập cá nhân không?
- Giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại được xác định như thế nào?
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNCN tháng 12 năm 2024 chậm nhất là khi nào?
- Tải về mẫu 08-MST Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế theo Thông tư 86 mới nhất?