Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?

Mã số tiểu mục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?

Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024 như sau:


Mã số Mục

Mã số tiểu mục

Tên gọi

Mục

1600


Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp




1601

Thu từ đất ở tại nông thôn



1602

Thu từ đất ở tại đô thị



1603

Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp



1649

Thu từ đất phi nông nghiệp khác

Xem chi tiết toàn bộ mã chương: Tại đây

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Theo Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.

- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:

+ Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;

+ Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.

Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.

Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và số thuế đã nộp.

Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 ra sao?

Theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.

Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư thì ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những văn bản nào hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/TKTH-SDDPNN Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đang là bao nhiêu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 29
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;