Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản gồm các khoản nào?

Theo quy định thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản gồm các thu nhập nào?

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản gồm các khoản nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:

+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Lưu ý: Quy định về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nêu trên thực hiện theo pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản gồm các khoản nào?

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản gồm các khoản nào? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định như sau:

Biểu thuế toàn phần
1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 2%.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như thế nào, thời điểm xác định khi nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 được sửa đổi bởi Điều 247 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản
1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.
2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.
3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tính theo giá đất trong bảng giá đất.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha mẹ với con có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thu nhập được miễn thuế như sau:

Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
...

Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha mẹ với con, gồm: cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập chịu thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi từ thiện phải đáp ứng điều kiện gì để được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản gồm các khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế gồm các khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng gồm các khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thì khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho NLĐ nào sẽ không được trừ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp nào sẽ không được trừ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công bao gồm các khoản nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;