Mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Miễn thực hiện hoặc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh khi nào?

Tải về mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Khi nào thì miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh?

Mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Thông tư 80?

Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh là yêu cầu mà bên bảo lãnh phải thực hiện cam kết với bên nhận bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.

Mẫu Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện theo Mẫu số 02/NDAN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Tải về: Mẫu 02/NDAN yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại đây.

Các trường hợp miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 11/2022/TT-NHNN, các trường hợp miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm:

- Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh thì bên được bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đã cam kết đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc thực hiện nghĩa vụ liên đới theo quy định của pháp luật.

- Trong trường hợp một hoặc một số thành viên đồng bảo lãnh được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình theo thỏa thuận của các bên liên quan thì các thành viên khác vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình theo cam kết bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Miễn thực hiện hoặc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh khi nào?

Mẫu Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo (Mẫu số 02/NDAN)? Hình từ Internet

Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh trong những trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 11/2022/TT-NHNN, các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm:

- Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh chấm dứt.

- Nghĩa vụ bảo lãnh đã được thực hiện theo đúng cam kết bảo lãnh.

- Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận của bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh, các bên liên quan khác (nếu có).

- Cam kết bảo lãnh đã hết hiệu lực.

- Bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên bảo lãnh.

- Theo thỏa thuận của các bên.

- Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quyền của bên bảo lãnh được quy định như thế nào?

Theo Điều 27 Thông tư 11/2022/TT-NHNN, quyền của bên bảo lãnh được quy định như sau:

- Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh.

- Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.

- Yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

- Yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh (nếu cần).

- Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.

- Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt.

- Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không hợp lệ hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ, tài liệu xuất trình là giả mạo.

- Yêu cầu bên bảo lãnh đối ứng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.

- Hạch toán ghi nợ đối với số tiền trả thay cho bên được bảo lãnh (trong trường hợp bảo lãnh ngân hàng) ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; hoặc bên bảo lãnh đối ứng (trong trường hợp bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng) ngay khi bên bảo lãnh đối ứng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn trả số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.

- Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh tương ứng theo tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh mà các bên đã thỏa thuận trong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.

- Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

- Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật.

- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

- Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ bảo lãnh
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Miễn thực hiện hoặc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh khi nào?
Tác giả:
Lượt xem: 156

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;