Mẫu số 04/tk-sddpnn tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Mẫu số 04/tk-sddpnn tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Hiện nay, mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu số 04/tk-sddpnn Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:
>>Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 04/tk-sddpnn TẢI VỀ
Mẫu số 04/tk-sddpnn tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)
Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế sửu dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Và căn cứ Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra sao?
Theo Điều 6 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?
Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
Người nộp thuế
1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
Như vậy, người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế (trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế).
- Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế TNCN quý 4 năm 2024 là khi nào?
- 25 Tết âm lịch là ngày bao nhiêu dương 2025? Đi làm tăng ca ngày Tết Nguyên đán 2025 tiền lương có bị tính thuế thu nhập cá nhân không?
- Giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại được xác định như thế nào?
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNCN tháng 12 năm 2024 chậm nhất là khi nào?
- Tải về mẫu 08-MST Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế theo Thông tư 86 mới nhất?
- Những trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài 2025?
- Hướng dẫn tra cứu mã chương nộp thuế môn bài 2025 mới nhất?
- Số tiền thuế ấn định của cơ quan quản lý thuế lớn hơn số tiền thuế phải nộp thì xử lý như thế nào?
- Người nộp thuế bị ấn định thuế có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
- Doanh nghiệp chậm đăng ký thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?