Lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST theo Thông tư 86?

Có bao nhiêu lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST Thông tư 86? Đó là những lý do gì?

Lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST theo Thông tư 86?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025) thì có 10 lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST như sau:

Mã lý do

Tên lý do

Nội dung của trạng thái MST/Thông tin chi tiết của MST

03

Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

NNT đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST khi chấm dứt hoạt động do tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)

04

Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

07

Chờ xác nhận chấm dứt của CQĐKKD

DN, HTX, HKD đã hoàn thành thủ tục với CQT nhưng chưa nhận được giao dịch xác nhận chấm dứt của CQĐKKD

11

Chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)

Doanh nghiệp, hợp tác xã đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để thực hiện giải thể Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động

12

Đã phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế

Doanh nghiệp, hợp tác xã đã bị Tòa án có Quyết định tuyên bố phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

13

Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật

NNT bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST

15

Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do cưỡng chế nợ thuế

NNT bị áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế quy định của Luật Quản lý thuế

17

Là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế

NNT là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

19

Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Người nộp thuế là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động, kinh doanh

21

Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa

Người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trên đây là 10 lý do dẫn đến trạng thái 03 theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025)

Lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST theo Thông tư 86?

Lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST theo Thông tư 86? (Hình từ Internet)

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp được phân loại như thế nào từ 06/02/2025?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025) quy định về phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như sau:

(1) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(2) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác quy định tại điểm c, e, g khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(3) Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuê và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ thuế trước pháp luật được cấp mã số thuế 10 chữ số. Các đơn vị phụ thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật của người nộp thuế này nếu nếu phát sinh nghĩa vụ thuế và trực tiếp khai thuế, nộp thuế được cấp mã số thuế 13 chữ số.

(4) Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC đăng ký nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng. Trường hợp có nhiều nhà thầu nước ngoài thuộc diện nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế trên cùng một hợp đồng nhà thầu ký với bên Việt Nam và các nhà thầu có nhu cầu kê khai, nộp thuế riêng thì mỗi nhà thầu nước ngoài được cấp riêng một mã số thuế 10 số.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu và các bên tham gia liên danh thành lập ra Ban Điều hành liên danh, Ban Điều hành liên danh thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản 1 tại ngân hàng, chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế tại Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên danh thì được cấp mã số thuế 10 chữ số để kê khai, nộp thuế cho hợp đồng thầu.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam đã được bên Việt Nam kê khai, khấu trừ nộp thuế thay về thuế nhà thầu thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp một mã số thuế 10 chữ số để kê khai tất cả các nghĩa vụ thuế khác (trừ thuế nhà thầu) tại Việt Nam và cung cấp mã số thuế cho bên Việt Nam.

(5) Nhà cung cấp ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC chưa có mã số thuế tại Việt Nam khi đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được cấp mã số thuế 10 chữ số. Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã số thuế đã được cấp để trực tiếp kê khai, nộp thuế hoặc cung cấp mã số thuế cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền hoặc cung cấp cho ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế và kê khai vào Bảng kê về khẩu trừ thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài tại Việt Nam.

(6) Tổ chức, cá nhân khẩu trừ, nộp thay theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh nếu có nhu cầu cấp mã số thuế riêng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC được bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam

Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương 2, Chương 3 Thông tư 86/2024/TT-BTC đối với mã số thuế nộp thay.

(7) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lẫn theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thoả thuận hoặc giấy tờ tương đương khác.

Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí).

Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí hí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.

(8) Tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC có một hoặc nhiều hợp đồng ủy nhiệm thu với một cơ quan thuế thì được cấp một mã số thuế nộp thay để nộp khoản tiền đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

Có bao nhiêu loại mã số thuế theo Thông tư 86?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025) thì có 2 loại mã số thuế đó là mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:

- Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

- Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới nhất theo Thông tư 86 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lý do dẫn đến trạng thái 03: NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST theo Thông tư 86?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 06/02/2025 trình tự chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức không hoạt động tại địa chỉ đăng ký?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế, doanh nghiệp có phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ cá nhân là gì từ 06/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ cá nhân từ 06/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì có phải chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay không?
Tác giả: Nguyễn Như Quỳnh
Lượt xem: 122

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;