Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025? Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?

Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025 như thế nào? Trường hợp nào được gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế?

Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025?

Dưới đây là tổng hợp chi tiết lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025 mà doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện:

Thời hạn

Loại báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm

Căn cứ pháp lý

03/02

(Vì 30/01 là Mùng 2 Tết nên dời sang ngày làm việc đầu tiên sau nghỉ Tết tức 03/02)

Nộp lệ phí môn bài năm 2025

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

03/02

(Vì 30/01 là Mùng 2 Tết nên dời sang ngày làm việc đầu tiên sau nghỉ Tết tức 03/02)

Nộp thuế TNDN tạm tính Quý 4/2024

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

03/02

(Vì 30/01 là Mùng 2 Tết nên dời sang ngày làm việc đầu tiên sau nghỉ Tết tức 03/02)


Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

03/02

(Vì 30/01 là Mùng 2 Tết nên dời sang ngày làm việc đầu tiên sau nghỉ Tết tức 03/02)


Tờ khai thuế TNCN Quý 4/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

03/02

Thông báo tình hình biến động lao động tháng 1/2025

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

20/02

Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

20/02

Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

28/02

Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn tháng 02

Điều 7, Điều 16, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017

Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023

Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP

Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025? Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?

Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025? Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP (mức trung bình của khung phạt tiền tại khoản này là 11,5 triệu đồng).

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Trường hợp nào được gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế?

Căn cứ Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế là người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Theo đó, thời hạn và quy trình gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

- Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Báo cáo thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025? Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 01/2025?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;