Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết?

Nộp thuế môn bài online 2025 được hướng dẫn chi tiết thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?

Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết?

Dưới đây các bước hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết mà các bạn có thể tham khảo.

Xem thêm:

>>> Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

>>> Những trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài 2025?

>>> Hướng dẫn tra cứu mã chương nộp thuế môn bài 2025 mới nhất?

Bước 1: Truy cập trang web thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản doanh nghiệp

Bước 3: Sau khi đăng nhập chọn Nộp thuế => Chọn ngân hàng cần nộp tiền thuế môn bài => Tạm nộp

Bước 4: Điền Tờ khai thông tin nộp thuế môn bài

- Loại tiền: Chọn VND

- Trích từ tài khoản nào: Chọn số tài khoản nào của Ngân hàng đã chọn ở bước 3 để trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Thông tin cơ quan quản lý thu: Mặc định thông tin cơ quan quản lý thu của doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu nộp thuế cho chi nhánh/văn phòng đại diện thì phải chọn lại mục này để thay đổi cho đúng với cơ quan quản lý thu của chi nhánh/văn phòng đại diện.

- Thông tin Kho Bạc:

+ Chuyển cho Kho bạc Nhà nước: Hệ thống tự động chọn

+ Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Chọn bất kỳ ngân hàng nào nhưng nên chọn cùng hệ thống ngân hàng với ngân hàng doanh nghiệp mở tài khoản (nếu có)

- Loại thuế: Chọn “Thuế Nội địa”

- Trong mục “Các loại thuế khác”, click “Lựa chọn” => Tờ khai (Số quyết định, thông báo chưa có nên sẽ nộp theo Tờ khai) => Chọn Tờ khai => Kéo xuống dưới tại mục “THUẾ MÔN BÀI” chọn 01/LPMB - Tờ khai lệ phí môn bài (TT80/2021) => Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo chọn Nộp thuế theo năm: 00/CN/YYYY và điền năm vào ô bên cạnh để được “00/CN/năm” => Tiếp tục

- Tại mục "Nội dung các khoản nộp NSNN" chọn Mục 2850 – Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh => Tra cứu => Kéo xuống dưới để chọn mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp (Tiểu mục)

- Sau đó điền số tiền tương ứng với mức lệ phí môn bài phải nộp vào mục Số tiền VND.

Bước 5: Chọn "Hoàn thành" và kiểm tra lại thông tin (Cơ quan quản lý thu, Mã chương, Mã NDKT)

Bước 6: Chọn "Ký và nộp" (cắm chữ ký số, ký và nộp Giấy nộp tiền)

Lưu ý: Nội dung Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết? chỉ mang tính chất tham khảo.

Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết?

Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01/2025.

Mức thu thuế môn bài là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu thuế môn bài như sau:

- Mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu thuế môn bài đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng và tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Mức thu thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng và tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức thuế môn bài cả năm.

Thuế môn bài
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài có mã chương là bao nhiêu? Hạn nộp thuế môn bài 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân kinh doanh hoạt động trở lại thì khai thuế môn bài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục văn bản quy định về thuế môn bài gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Tác giả:
Lượt xem: 9531

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;