Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường ra sao? Hội đồng tư vấn thuế xã, phường gồm những thành viên nào?

Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm gì?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm như sau:

* Trách nhiệm tư vấn về thuế và quản lý thuế

- Tư vấn về doanh thu và mức thuế khoán dự kiến ổn định đầu năm của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân;

- Tư vấn về mức thuế điều chỉnh đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán khi có thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: thay đổi về quy mô, địa điểm; thay đổi về ngành nghề hoạt động; ngừng hoạt động kinh doanh hoặc tạm ngừng kinh doanh trong năm tính thuế;

- Phối hợp với Chi cục Thuế đôn đốc, quản lý hoạt động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tại địa bàn.

* Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế

- Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng tư vấn thuế;

- Mời đại biểu, triệu tập các thành viên và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng tư vấn thuế;

- Phân công các thành viên Hội đồng tư vấn thuế theo dõi từng việc cụ thể;

- Quyết định và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế và thành viên Hội đồng tư vấn thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;

- Báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong trường hợp cá nhân hoặc các thành viên khác không thể tiếp tục tham gia Hội đồng tư vấn thuế;

- Ký các văn bản, tài liệu giao dịch nhân danh Hội đồng tư vấn thuế.

* Trách nhiệm của thành viên Hội đồng tư vấn thuế

- Trách nhiệm chung của các thành viên Hội đồng tư vấn thuế

+ Triển khai công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế về kết quả công việc được phân công;

+ Bố trí tham gia đầy đủ các hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế;

+ Trình bày ý kiến tại cuộc họp hoặc bằng văn bản;

+ Báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế trong trường hợp không thể tiếp tục tham gia Hội đồng tư vấn thuế.

* Trách nhiệm của Thành viên thường trực Hội đồng tư vấn thuế

- Đề xuất xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng tư vấn thuế và dự kiến phân công nhiệm vụ cho các thành viên để Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế xem xét, quyết định;

- Chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản trong các cuộc họp và tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng tư vấn thuế;

- Báo cáo Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế và Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong trường hợp phải thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng tư vấn thuế.

* Hội đồng tư vấn thuế có trách nhiệm gửi kết quả tư vấn thuế cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã cùng với thời điểm gửi kết quả tư vấn cho Chi cục Thuế.

Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm gì?

Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)

Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có các quyền sau:

- Được tham gia tập huấn, phổ biến, nhận tài liệu về chính sách thuế, quản lý thuế hiện hành liên quan đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

- Yêu cầu Chi cục Thuế cung cấp thông tin về tình hình quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên địa bàn.

Thành phần Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có những ai?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thành phần Hội đồng tư vấn thuế xã, phường gồm:

- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn - Chủ tịch Hội đồng;

- Đội trưởng hoặc Phó Đội trưởng Đội thuế liên xã, phường, thị trấn hoặc tương đương - Thành viên thường trực;

- Một công chức phụ trách về tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn - Thành viên;

- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn - Thành viên;

- Trưởng Công an xã, phường, thị trấn - Thành viên;

- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc cấp tương đương - Thành viên;

- Trưởng ban quản lý chợ - Thành viên;

- Đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn - Thành viên. Đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tham gia Hội đồng tư vấn thuế xã phường phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước về sản xuất kinh doanh và pháp luật thuế;

+ Có thời gian kinh doanh tối thiểu là 03 năm tính đến trước ngày tham gia Hội đồng tư vấn thuế.

Trường hợp tại địa bàn không có hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động tối thiểu 03 năm thì lựa chọn hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thời gian hoạt động dài nhất.

Ưu tiên những đại diện là tổ trưởng, tổ phó, trưởng hoặc phó ngành hàng sản xuất kinh doanh tại địa bàn xã, phường, thị trấn hoặc chợ, trung tâm thương mại.

+ Số lượng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tham gia Hội đồng tư vấn thuế tối đa không quá 05 người.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện căn cứ số lượng, quy mô kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn để quyết định số lượng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tham gia Hội đồng tư vấn thuế.

* Trường hợp địa bàn hành chính cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định việc thành lập Hội đồng tư vấn thuế với các thành viên tương tự theo quy định.

Hội đồng tư vấn thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ai chỉ đạo trực tiếp hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;