Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
- Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
- Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ra sao?
- Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu?
- Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu?
Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.
Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ra sao?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
- Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;
- Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;
- Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp.
Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu?
Danh mục định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Số TT | Tên hàng hóa | Cơ quan 5 người trở xuống | Thêm 3 người | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 03 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 02 chiếc | 01 chiếc | Loại chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 50 lít | 30 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 100 lít | 60 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 10 tút | 6 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú: Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu?
Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu là danh mục được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể:
Số TT | Tên hàng hóa | Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao | Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế | Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 02 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 100 lít | 70 lít | 50 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 300 lít | 270 lít | 200 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 30 tút | 30 tút | 20 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01b-hsb bhxh phần danh sách đề nghị? Mức hưởng dưỡng sức sau thai sản có đóng thuế TNCN không?
- Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu phần trăm?
- Giảm thuế GTGT 8% đến khi nào?
- Còn hơn 1 tháng nữa sẽ hết giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8 phần trăm trong năm 2024 đúng không?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024? Tiền phụ cấp độc hại của người lao động có chịu thuế TNCN không?
- Đạt giải Hoa hậu Quốc tế 2024 có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- Từ 01/01/2025, đối tượng nào được miễn thu phí dịch vụ sử dụng phà từ ngân sách nhà nước?
- Các nhóm doanh nghiệp nào Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra vào năm 2025?
- Tỷ lệ đóng BHXH của doanh nghiệp 2025? Tiền đóng BHXH có được giảm trừ khi tính thuế TNCN?
- Có bị tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá khuyến mại tặng kèm mua 1 tặng 1 trong ngày BlackFriday?