Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi có phải nộp thuế TNDN không?

Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi thì phải đóng thuế không? Thuế suất thuế TNDN áp dụng hiện nay là bao nhiêu?

Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi có phải nộp thuế TNDN không?

Theo Điều 6 và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008, số thuế TNDN phải nộp được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

Như vậy việc doanh nghiệp có phải nộp thuế TNDN hay không sẽ phụ thuộc vào việc thu nhập tính thuế của doanh nghiệp có dương hay không (Thu nhập>0). Được tính theo công thức:

Số thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính thuế × thuế suất.

Trong đó thu nhập tính thuế theo Điều 7 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam (Xác định cụ thể theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014)

Như vậy, nếu doanh nghiệp không có lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh và không phát sinh thu nhập khác, hoặc có lỗ được kết chuyển đủ để bù trừ thu nhập chịu thuế, thì thu nhập tính thuế = 0. Khi đó, doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.

Trường hợp doanh nghiệp không có lãi từ hoạt động kinh doanh chính nhưng thu nhập tính thuế vẫn dương do phát sinh các khoản thu nhập khác, bao gồm:

- Lãi tiền gửi, lãi cho vay.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn.

- Thu nhập từ thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã thu hồi.

...

Nếu thu nhập tính thuế dương, doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp thuế TNDN theo thuế suất hiện hành.

Tóm lại, doanh nghiệp kinh doanh không có lãi sẽ không phải nộp thuế TNDN nếu thu nhập tính thuế bằng 0. Tuy nhiên, nếu có phát sinh thu nhập khác khiến thu nhập tính thuế dương, doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế TNDN theo quy định hiện hành.

Việc kê khai và xác định chính xác thu nhập chịu thuế, các khoản chi hợp lệ, và thu nhập khác là yếu tố quan trọng để tính thuế đúng theo quy định pháp luật.

Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi có phải nộp thuế TNDN không?

Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi có phải nộp thuế TNDN không? (Hình từ Internet)

Xác định doanh thu của doanh nghiệp để tính thu nhập chịu thuế thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP có hướng dẫn Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Trong đó:

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.

- Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Xem chi tiết hướng dẫn đối với một số trường hợp đặc biệt tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Mức thuế suất tính thuế TNDN hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022, quy định về thuế suất thuế TNDN như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Theo đó thuế suất thuế TNDN hiện nay là 20%. Trừ các đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế suất.

Riêng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Nộp thuế TNDN
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh không có lãi có phải nộp thuế TNDN không?
Tác giả:
Lượt xem: 11

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;