Chính thức có Luật Công chứng 2024? Mức thu phí công chứng, chứng thực 2024 là bao nhiêu?
Chính thức có Luật Công chứng 2024?
Ngày 26/11/2024, tiếp tục Chương trình Kỳ họp thứ 8, với đa số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Công chứng (sửa đổi)
Cụ thể, Luật Công chứng 2024 quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng. Luật Công chứng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Luật Công chứng 2024 có dạng như sau:
Luật Công chứng 2024...Tải về
Chính thức có Luật Công chứng 2024? (Hình ảnh từ Internet)
Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC) mức thu phí công chứng, chứng thực như sau
(1) Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
STT | Hợp đồng, giao dịch | Căn cứ tính |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
3 | Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
4 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | |
5 | Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
6 | Hợp đồng thế chấp/cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản. Nếu hợp đồng thế chấp, cầm cố có ghi giá trị khoản vay thì tính theo giá trị khoản vay |
7 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
Cụ thể, tuỳ thuộc vào giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch mà mức phí công chứng tính theo số tiền cụ thể sau đây:
STT | Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Các loại hợp đồng nêu trên | |
1.1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
1.2 | Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng | 100.000 |
1.3 | Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
1.4 | Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
1.5 | Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
1.6 | Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
1.7 | Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
1.8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2 | Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản | |
2.1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 đồng |
2.2 | Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng | 80.000 đồng |
2.3 | Từ trên 100 triệu đồng - 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
2.4 | Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
2.5 | Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
2.6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
2.7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
3 | Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá | |
3.1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90.000 |
3.2 | Từ 5 tỷ đồng - dưới 20 tỷ đồng | 270.000 |
3.3 | Trên 20 tỷ đồng | 450.000 |
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.
- Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
(2) Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:
STT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000 |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50.000 |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20.000 |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40.000 |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25.000 |
7 | Công chứng di chúc | 50.000 |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20.000 |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40.000 |
(3) Phí nhận lưu giữ di chúc
Phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp
(4) Phí cấp bản sao văn bản công chứng
Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản
(5) Phí công chứng bản dịch
10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:
- 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2;
- Từ trang thứ 3 trở đi thu 3.000 đồng/trang, tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Hiện nay, có phải trả thêm phí nào khác ngoài phí công chứng không?
Căn cứ theo Điều 32 Luật Công chứng 2014 sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 73 Luật Giá 2023 quy định về quyền của tổ chức hành nghề công chứng có quyền thu phí công chứng, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng, chi phí khác.
Ngoài ra, căn cứ tại Điều 68 Luật Công chứng 2014 có quy định về chi phí khác như sau:
- Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó.
- Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận.
Như vậy, ngoài phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng thì tổ chức công chứng còn có quyền thu thêm giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng (theo quy định hiện hành là thù lao công chứng), chi phí khác theo quy định pháp luật.
- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm những gì?
- Hiệp định thuế là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thuế trong quản lý giá giao dịch liên kết ra sao?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất?
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp là gì? Sử dụng hóa đơn không hợp pháp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu một năm thì mức thuế môn bài cần nộp là bao nhiêu?
- Phí trọng tài là gì? Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam có quyền thu phí trọng tài không?
- Người đang nợ thuế sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng cách khấu trừ thuế vào tiền lương đúng không?
- Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
- Các trường hợp được hưởng 100% bảo hiểm y tế từ 01/7/2025? Người nước ngoài có được giảm trừ thuế TNCN khi đóng BHYT không?