Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh mới nhất? Lương hưu có đóng thuế TNCN không?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh? Điều kiện hưởng lương hưu hiện nay là gì? Lương hưu có đóng thuế TNCN không?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2026?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...

Bên cạnh đó, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:

* Đối với lao động nam:

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2024

61 tuổi

2025

61 tuổi 3 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

* Đối với lao động nữ:

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

56 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

57 tuổi

2027

57 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Như vậy, tuổi nghỉ hưu năm 2026 của lao động nam là 61 tuổi 6 tháng và của lao động nữ là 57 tuổi.

Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh mới nhất? Lương hưu có đóng thuế TNCN không?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh mới nhất? Lương hưu có đóng thuế TNCN không? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng lương hưu hiện nay là gì?

Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

(1) Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(2) Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 , trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(3) Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì được hưởng lương hưu.

(4) Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

Lương hưu có chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ khoản 10 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014; được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) có quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:

Thu nhập được miễn thuế
...
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
...

Như vậy, theo quy định trên thì lương hưu là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Đóng thuế tncn
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 08 mẫu viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025 hay nhất? Tiền thưởng từ Cuộc thi Viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025 có phải đóng thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
11+ Bài mẫu viết thư UPU lần thứ 54 2025 ngắn gọn và hay nhất? Đạt giải mấy từ Cuộc thi Viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025 thì phải đóng thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 6 bài mẫu viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025 không quá 800 từ ngắn gọn và hay nhất? Tiền thưởng từ cuộc thi này phải đóng thuế TNCN bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách trình bày thư UPU lần thứ 54 2025 đúng thể lệ? Đạt giải nhất từ Cuộc thi Viết thư UPU lần thứ 54 2025 phải đóng thuế bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh mới nhất? Lương hưu có đóng thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ đáp án đợt 2 Cuộc thi Tự hào vững bước dưới cờ Đảng 2025 tỉnh Tuyên Quang? Tiền thưởng của Cuộc thi dưới bao nhiêu thì không phải đóng thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ đáp án tuần 1 Cuộc thi tìm hiểu truyền thống lịch sử, văn hóa Quảng Nam, lịch sử Đảng bộ tỉnh Quảng Nam 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trúng vé số phải đóng thuế gì? Trúng bao nhiêu tiền mới phải đóng thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới không tổ chức công an cấp huyện đúng không? Công an cấp huyện có đóng thuế TNCN không?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;