Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng kẽm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng kẽm
Số hiệu: | TCVN4575:1988 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN4575:1988 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM
Waste water
Method for the derter mination of zine content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu với thuốc thử dithizon để xác định kẽm trong nước thải khi hàm lượng kẽm từ 0,005 ¸ 1000 mg/l và phương pháp thể tích dùng 8-oxy quinolin khi hàm lượng cao (từ 1 ¸ 3mg/l).
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 50ml nước thử, thêm vào đó vài giọt axit clohidric (HCl) đặc, 20ml dung dịch đệm axit axetat 3ml natri thiosunfat (50g natri thiosunfat Na2S2O3 trong 30ml nước cất) và 3ml dung dịch thiozon 0,001%. Lắc hỗn hợp cẩn thận. Nếu có kẽm sẽ xuấthiện màu tím đỏ.
3. Xác định kẽm bằng phương pháp đo màu với dithizon
(Phương pháp trọng tài)
Theo TCVN 2667-78
4. Xác định kẽm bằng phương pháp thể tích dung 8-oxyquinolin
4.1. Nguyên tắc
Khi hàm lượng kẽm tương đối cao (1 ¸ 3 mg/l) tốt nhất là xác định bằng phương pháp thể tích. Cho kết tủa kẽm bằng 8- oxyquinolin và tách ra khỏi các kim loại khác trừ đồng, kết tủa thu được sẽ đem hoà tan trong axit clohydric; kẽm 8- oxyquinolin tách ra được sẽ xử lý bằng hỗn hợp calibromat – brom.
BrO3 + 5Br- + 6H+ = 3Br2 + 3H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng brom dư được xác định khi thêm kali iodua
Br2 + 2I- = 2Br- + I2
Chuẩn độ lượng iot tách ra bằng dung dịch natrithiosunfat Na2S2O3.
4.2. Dụng cụ và thuốc thử
4.2.1. Dụng cụ
Pipét; burét; bình nón.
4.2.2. Thuốc thử
Dung dịch 8- oxyquinolin hòa tan 2g 8- oxyquinolin trong 100 ml etanola.
Dung dịch hỗn hợp kali bromat – bromua: hòa tan 2,784g kali bromat (KbrO3) và 10 g kalibromua (KBr) trong nước cất và pha loãng đến thể tích 1000 ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hidroxit NaOH hay kali hidroxit dung dịch 10% và 0,1%;
Natri axetat;
Axit clohidric, dung dịch 1 : 1;
Kali iodua;
Natri hiposunfit dung dịch 0,1 N;
Dung dịch hồ tinh bột 0,5%;
Fenolftalein trong etanola 0,1%;
Metyla đỏ.
4.3. Tiến hành xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa kết tủa bằng dung dịch 0,1% natri hidroxit và sau đó rửa bằng nước lạnh hai lần.
Kết tủa trên giấy lọc đã rửa sạch sẽ được hoà tan bằng một lượng nhỏ axit clohidric; cho thêm vào dung dịch vừa thu được vài giọt dung dịch metyla đỏ và cho vào từng phân nhỏ natri axetat và vẫn khuấy đều, cho đến khi màu của chỉ thị không thay đổi, kết tủa lắng xuống (tủa của 8-oxyquinolin kẽm và đồng) khi đó 8-oxyquinolin của mangan vẫn còn lại trong dung dịch.
Để kết tủa lắng xuống trên giấy lọc sau 15 – 20 phút, rửa kết tủa bằng nước lạnh và hoà tan bằng 10 ml axit clohidric HCl.
Giấy lọc được rửa bằng nước nóng, giữa nước rửa cho vào bình cũ. Lại cho vào nước rửa ấy 15 – 20 ml dung dịch kali bromua-kali bromat. Sau 10 – 15 phút cho vào 1 g kali iodua, iot phân tử tách ra được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N có hồ tinh bột làm chất chỉ thị. Làm song song một mẫu trắng.
4.4. Tính kết quả
Hàm lượng kẽm (x) tính bằng mg/l theo công thức:
Trong đó:
a - lượng dung dịch natri thiosunfat dùng khi chuẩn mẫu thử, ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K - hệ số hiệu chỉnh để quy đổi dung dịch natri thiosunfat đúng với 0,1N;
V - Thể tích nước thải lấy để phân tích, ml;
C – hàm lượng đồng (Cu) trong nước thải;
0,817 - số mg lẽ tương đương với 1ml dung dịch natri thiosunfat 0,1 N
1,03 - tỷ số trọng lượng phân tử của kẽm và đồng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây